xây dựng và quản trị hệ thống mạng doanh nghiệp với microsoft active directory

April 6, 2018 | Author: Anonymous | Category: Technology
Report this link


Description

1. Đồ án ( M ôn học/Tốt nghiệp) :XÂY DỰNG VÀ QUẢN TRỊ HỆ THỐNG MẠNG DOANH NGHIỆPVỚI MICROSOFT ACTIVE DIRECTORYTên đề tài: Đề tài tốt nghiệp HT-508GVHD:………………………Trần VănTài………………………….…….SVTH1. :……. Huỳnh Thanh Hùng .....MSSV:…994101200022. :……. Ngô Minh Nhựt ………...MSSV:…3. :……. Lê Phú Quí ……………….MSSV:…4. :……. Đoàn Minh Tiến ………..MSSV:…5. :……. Nguyễn Minh Khoa…….MSSV:… 2. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867………… , Ngày …..Tháng …….Năm 2014.Lời nói đầuTrước hết em xin cám ơn các thầy và các cô đã tạo cho em điều kiện học tạitrường. Qua 3 năm học tập và thực hành tại trường Cao Đẳng Nghề Ispace, chúng emđã được các thầy cô truyền đạt cho những kiến thức cả về lý thuyết và thực hành, đểchúng em áp dụng những kiến thức đó vào thực tế và làm quen công việc độc lập vàlàm việc theo nhóm của người cử nhân trong tương lai, thông qua một công việc cụ thể,chính vì lý do đó mà chúng em được nhận đề tài tốt nhiệp thực tế đó là: “Xây Dựng vàQuản Trị Hệ Thống Mạng Doanh Nghiệp với Microsoft Active Directory ”.Trong quá trình thực hiện đề tài tốt nghiệp chúng em được sự hướng dẫn nhiệt tình củathầy giáo Trần Văn Tài là giảng viên Hệ Thống Mạng.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 2 3. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện đồ án chúng em còn nhiều bỡ ngỡ thiếu sót,do chưa có kinh nghiệm thực tiễn nên không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, chúng emrất mong nhận được sự góp ý của các thầy, các cô đễ hoàn thành đề tài tốt nhiệp vànhiệm vụ học tập tại trường Cao Đẵng Nghề Ispace.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 3 4. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀINgày nay mạng Internet ngày càng được mở rộng và áp dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, đemlại nhiều hiệu quả to lớn cho người sử dụng. Trong đó, vấn đề trao đổi thông tin liên lạc là cực kì quantrọng, đặc biệt là với những tổ chức, công ty, doanh nghiệp có qui mô lớn với nhiều bộ phận làm việc khácnhau và có trụ sở hoặc chi nhánh đặt khắp nơi trên các vùng địa lí khác nhau.Có rất nhiều giải pháp được đặt ra nhưng giải pháp nào là tối ưu nhất, vừa có độ an toàn và tínhbảo mật thông tin cao, vừa có thể xử lý và lưu trữ tập trung trong khi hệ thống có rất nhiều người sử dụngvà chia sẽ tài nguyên ở các mức độ khác nhau. Giải pháp có thể là xây dựng mô hình workgroup (peer – to– peer), mô hình này không có máy chủ quản lý, các máy trên mạng chia sẽ tài nguyên không phụ thuộcvào các máy khác trên mạng, không có sự đăng nhập tập trung, nếu đăng nhập mạng bạn có thể sử dụngtất cả tài nguyên trên mạng. Tuy nhiên, mạng ngang hàng chỉ có thể sử dụng cho các hệ thống vì độ antoàn và bảo mật kém. Ngoài ra, chúng ta có thể sử dụng mô hình lai (Hybrid), mô hình này có độ an toànvà bảo mật thông tin cao hơn mô hình Worrkgroup nhưng không có sự xử lý và lưu trử tập trung và chi phílại cao.Mô hình mạng Domain (Client – Server) là sự lựa chọn tốt nhất vì nó có độ an toàn và bảo mậtthông tin cao nhất, xử lý và lưu trữ tập trung, chi phí cài đặt vừa phải. Hiện nay, hầu hết các tổ chức, côngty, doanh nghiệp đều sử dụng mô hình mạng này. Trong mô hình này, có một hoặc một vài máy Server làmmáy chủ (Domain Controller) và nhiều máy trạm ( Client) kêt nối vào máy chủ, nhận quyền truy cập mạngvà tài nguyên mạng từ máy chủ. Tất cả thông tin về người dùng đều được quản lý bằng dịch vụ ActiveDirectory và được lưu trữ trên Domain Controller với tên tập tin là NTDS.DIT. Active Directory là một sự ứngKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 4 5. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867dụng của Directory Service, được tích hợp vào trong họ cá phiên bản Windows Server, được xem như tráitim của hệ thống mạng và cũng góp phần mang đến sự thành công của Windows Server. Đây là một côngcụ mạnh mẽ để quản lý trong hệ thống mạng được xây dựng theo mô hình Domain.Dựa trên những chức năng và ý nghĩa thực tiễn nêu trên mà nhóm đã chọ đề tài “Xây dựng vàquản lý hệ thống mạng với Microsoft Active Directory” trên nền Windows Server 2008 R2. Để tìm hiểu chitiết hơn về dịch vụ này mới quý thầy cô và các bạn đi vào phần nội dung đề tài.Giới thiệu về công ty GenSys1988 GENPACIFIC được thành lập và là một trong những Công ty Liên doanh đầu tiên tại Việt namvề lĩnh vực công nghệ thông tin (CNTT) giữa Tổng công ty Điện tử và Tin học Việt nam với hãngmáy tính hàng đầu Châu Âu - Hãng Bull (Cộng hòa Pháp).1996 Sau khi hết thời hạn liên doanh, GENPACIFIC trở thành công ty 100% vốn nhà nước và đượcđổi thành Chi nhánh Tổng Công Ty Điện tử & Tin học Việt nam.2001 Chi nhánh Tổng Công ty Điện tử Tin học Việt nam tách ra thành công ty Công nghệ thông tinGENPACIFIC, một công ty hạch toán độc lập, 100% vốn nhà nước, là thành viên của Tổngcông ty điện tử và tin học Việt nam.2006 Cổ phần hóa và trở thành Công ty CP CNTT GENPACIFIC2007 Đáp ứng nhu cầu phát triển kinh doanh, GENPACIFIC thành lập các công ty con trực thuộc,hạch toán kinh tế độc lập, hoạt động theo điều lệ của Công ty Cổ phần và Luật Doanh nghiệptrong đó có CÔNG TY CỔ PHẦN HỆ THỐNG GEN - GENSYS , là công ty chuyên về lĩnhvực tích hợp hệ thống CNTT và thừa hưởng mọi năng lực, kinh nghiệm cũng như nhân lực củacông ty GENPACIFICCƠ CẤU TỔ CHỨCKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 5 6. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867TẦM NHÌNGensys quyết tâm trở thành công ty hàng đầu trong khu vực về tích hợp hệ thống và pháttriển các ứng dụng CNTT để mang lại nhiều lợi ích cho khách hàng và đối tácKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 6 7. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Nhận xét của doanh nghiệp...........................................................................................................................................Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 7 8. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867...........................................................................................................................................Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 8 9. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867...........................................................................................................................................Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 9 10. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867...........................................................................................................................................Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 10 11. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867...........................................................................................................................................Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 11 12. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867...........................................................................................................................................Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 12 13. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867...........................................................................................................................................Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 13 14. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867...........................................................................................................................................Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 14 15. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867...........................................................................................................................................Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 15 16. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867...........................................................................................................................................Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 16 17. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867...........................................................................................................................................Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 17 18. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867...........................................................................................................................................Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 18 19. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867...........................................................................................................................................Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 19 20. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867...........................................................................................................................................Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 20 21. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867...........................................................................................................................................Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 21 22. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867...........................................................................................................................................Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 22 23. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867...........................................................................................................................................Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 23 24. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867...........................................................................................................................................Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 24 25. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867...........................................................................................................................................Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 25 26. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867...........................................................................................................................................Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 26 27. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867...........................................................................................................................................Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 27 28. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867...........................................................................................................................................Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 28 29. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867...........................................................................................................................................Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 29 30. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867...........................................................................................................................................Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 30 31. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867...........................................................................................................................................Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 31 32. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867...........................................................................................................................................Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 32 33. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867...........................................................................................................................................Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 33 34. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867...........................................................................................................................................Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 34 35. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867...........................................................................................................................................Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 35 36. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867...........................................................................................................................................Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 36 37. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867...........................................................................................................................................Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 37 38. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867...........................................................................................................................................Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 38 39. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867...........................................................................................................................................Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 39 40. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867...........................................................................................................................................Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 40 41. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867...........................................................................................................................................Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 41 42. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867...........................................................................................................................................Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 42 43. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867...........................................................................................................................................Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 43 44. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867...........................................................................................................................................Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 44 45. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867...........................................................................................................................................Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 45 46. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867...........................................................................................................................................Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 46 47. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867...........................................................................................................................................Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 47 48. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867...........................................................................................................................................Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 48 49. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867...........................................................................................................................................Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 49 50. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867...........................................................................................................................................Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 50 51. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867...........................................................................................................................................Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 51 52. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867...........................................................................................................................................Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 52 53. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867...........................................................................................................................................Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 53 54. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867...........................................................................................................................................Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 54 55. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867...........................................................................................................................................Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 55 56. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867...........................................................................................................................................Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 56 57. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867...........................................................................................................................................Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 57 58. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867...........................................................................................................................................Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 58 59. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867...........................................................................................................................................Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 59 60. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867...........................................................................................................................................Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 60 61. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867...........................................................................................................................................Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 61 62. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867...........................................................................................................................................Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 62 63. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867...........................................................................................................................................Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 63 64. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867...........................................................................................................................................Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 64 65. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 65 66. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Nhận xét của giáo viên hướng dẫn...........................................................................................................................................Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 66 67. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867...........................................................................................................................................Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 67 68. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867...........................................................................................................................................Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 68 69. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867...........................................................................................................................................Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 69 70. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867...........................................................................................................................................Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 70 71. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 71 72. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Mục lụcLời nói đầu..................................................................................................................................................................................2Giới thiệu về công ty GenSys......................................................................................................................................................5Nhận xét của doanh nghiệp........................................................................................................................................................7Nhận xét của giáo viên hướng dẫn...........................................................................................................................................66GIỚI THIỆU TỔNG QUAN:........................................................................................................................................................751.1.Giới thiệu về Active Directory:........................................................................................................................................751.2.Chức năng của Active Directory:.....................................................................................................................................75I.TÌM HIỂU KIẾN THỨC:............................................................................................................................................................761.1.Tổng quan về Active Directory (AD):...............................................................................................................................761.1.Cấu trúc Active Directory:...........................................................................................................................................761.2.Cơ chế hoạt động Active Directory:............................................................................................................................831.2.Triển khai hệ thống Active Directory và Forest:..............................................................................................................871.1Xây dựng Forest và Domain:........................................................................................................................................871.2Tích hợp Domain Name System (DNS) vào AD:............................................................................................................901.3Forest và Domain Functional Level:.............................................................................................................................911.4Tạo Trust Relationships:...............................................................................................................................................921.3.Triển khai cấu trúc Organization Unit (OU):....................................................................................................................951.1Xây dựng và quản lý OU:..............................................................................................................................................951.2Ủy quyền và quản lý OU:.............................................................................................................................................981.3Chiến lược xây dựng OU:.............................................................................................................................................991.4.Triển khai tài khoản Users, Groups, Computers:..........................................................................................................1001.1Giới thiệu về User Account:.......................................................................................................................................100Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 72 73. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 78671.2Tạo và quản lý Account:.............................................................................................................................................1021.3Triển khai User principal name suffixes:....................................................................................................................1091.4Kế hoạch triển khai user, group và computer account:.............................................................................................1101.5Kế hoạch giám sát Active Directory:..........................................................................................................................1111.5.Triển khai chính sách nhóm:.........................................................................................................................................1121.1Giới thiệu về Group Policy Object (GPO):..................................................................................................................1121.2Ứng dụng các chính sách nhóm:................................................................................................................................1131.3Cấu hình các chính sách nhóm:..................................................................................................................................1151.4GP tác động đến Startup và Logon như thế nào:.......................................................................................................1201.5Sự kế thừa GP:...........................................................................................................................................................1211.6Quản trị GP với RSoP:.................................................................................................................................................1221.6.Triển khai Site và quản lý đồng bộ Active Directory:....................................................................................................1221.1Giới thiệu về Active Directory Replication:................................................................................................................1221.2Quản lý Site Topology:...............................................................................................................................................1271.3Lập kế hoạch xây dựng Site:......................................................................................................................................1281.7.Bố trí Domain Controller:..............................................................................................................................................1301.1Triển khai Global Catalog trong Active Directory:......................................................................................................1301.2Phân bố Domain Controller trong Active Directory:...................................................................................................1321.3Lập kế hoạch phân bố Domain Controller:................................................................................................................1331.8.Quản lý Operation Master:...........................................................................................................................................1341.1Giới thiệu Operation Master Role:.............................................................................................................................1341.2Chuyển giao và chiếm đoạt Operation Master Role:.................................................................................................1391.3 Kế hoạch bố trí Operation Master:...........................................................................................................................140II.PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ:.....................................................................................................................................................142Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 73 74. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 78671.1.Kh o sát yêu c u ả ầ thực trạng của tập đoàn EcoVN:..........................................................................................................1421.1.1.Lập bảng kế hoạch khảo sát yêu cầu triển khai, quản lý môi trường mạng của tập đoàn EcoVN:.......................1431.1.2.Danh mục các thiết bị:...........................................................................................................................................144WS-C3750-48PS-S...................................................................................................................................................................1521.1.3.Phân bố máy chủ cho hệ thống mạng vai trò và dịch vụ:......................................................................................1541.2.Thiết kế mô hình hệ thống mạng tổng thể:.....................................................................................................................1551.1.Lập bảng thiết kế mô hình tổng thể:........................................................................................................................1551.3.Thiết kế sơ đồ luận lý và vật lý của kiến trúc Active Directory:........................................................................................1551.1.Lập bảng thiết kế sơ đồ luận lý................................................................................................................................1561.2.Lập bảng thiết kế sơ đồ vật lý:.................................................................................................................................1571.3.Lập bảng thiết kê sơ đồ tổ chức:..............................................................................................................................1581.4.Bảng thu hoạch IP:............................................................................................................................................................159III.TRIỂN KHAI THỰC HIỆN:....................................................................................................................................................159Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 74 75. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867GIỚI THIỆU TỔNG QUAN:1.1. Giới thiệu về Active Directory :Có thể so sánh Active Directory với LANManager trên Windows NT 4.0. Về căn bản, ActiveDirectory là một cơ sở dữ liệu của các tài nguyên trên mạng (còn gọi là đối tượng) cũng như cácthông tin liên quan đến các đối tượng đó. Tuy vậy, Active Directory không phải là một khái niệmmới bởi Novell đã sử dụng dịch vụ thư mục (directory service) trong nhiều năm rồi.Mặc dù Windows NT 4.0 là một hệ điều hành mạng khá tốt, nhưng hệ điều hành này lạikhông thích hợp trong các hệ thống mạng tầm cỡ xí nghiệp. Đối với các hệ thống mạng nhỏ,công cụ Network Neighborhood khá tiện dụng, nhưng khi dùng trong hệ thống mạng lớn, việcduyệt và tìm kiếm trên mạng sẽ là một ác mộng (và càng tệ hơn nếu bạn không biết chính xáctên của máy in hoặc Server đó là gì). Hơn nữa, để có thể quản lý được hệ thống mạng lớn nhưvậy, bạn thường phải phân chia thành nhiều domain và thiết lập các mối quan hệ uỷ quyền thíchhợp. Active Directory giải quyết được các vấn đề như vậy và cung cấp một mức độ ứng dụngmới cho môi trường xí nghiệp. Lúc này, dịch vụ thư mục trong mỗi domain có thể lưu trữ hơnmười triệu đối tượng, đủ để phục vụ mười triệu người dùng trong mỗi domain.1.2. Chức năng của Active Directory :Lưu giữ một danh sách tập trung các tên tài khoản người dùng, mật khẩu tương ứng và cáctài khoản máy tính.Cung cấp một Server đóng vai trò chứng thực (authentication server) hoặc Server quản lýđăng nhập (logon Server), Server này còn gọi là domain controller (máy điều khiển vùng).Duy trì một bảng hướng dẫn hoặc một bảng chỉ mục (index) giúp các máy tính trong mạngcó thể dò tìm nhanh một tài nguyên nào đó trên các máy tính khác trong vùng.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 75 76. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Cho phép chúng ta tạo ra những tài khoản người dùng với những mức độ quyền (rights)khác nhau như: toàn quyền trên hệ thống mạng, chỉ có quyền backup dữ liệu hay shutdownServer từ xa…Cho phép chúng ta chia nhỏ miền của mình ra thành các miền con (subdomain) hay cácđơn vị tổ chức OU (Organizational Unit). Sau đó chúng ta có thể ủy quyền cho các quản trị viênbộ phận quản lý từng bộ phận nhỏ.Hình I.1: Active DirectoryI. TÌM HIỂU KIẾN THỨC:1.1. Tổng quan về Active Directory (AD) :1.1. Cấu trúc Active Directory : Cấu trúc luận lý của AD :Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 76 77. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Nhóm các tài nguyên luận lý giúp tìm kiếm các tài nguyên dễ dàng hơn việc tìm kiếm trongvị trí vật lý của nó. Vì thế Active Directory cũng có cấu trúc luận lý để mô tả cấu trúc thư mụccủa các tổ chức. Một điểm tiến bộ quan trọng khác của nhóm các đối tượng luận lý ActiveDirectory là sự cài đặt vật lý của mạng có thể được ẩn đối với người sử dụng.Các thành phần luận lý của cấu trúc Active Directory là: Các Domain. Các đơn vị tổ chức (OU). Các Domain Tree. Các Forest. Domains:Đơn vị luận lý đầu tiên của mạng Windows 2003 là Domain. Nó là một tập các máytính được định nghĩa bởi người quản trị mạng. Tất cả các máy tính trong Domain chia sẻchung một cơ sở dữ liệu Active Directory.Mục đích chính của việc tạo domain là tạo một ranh giới an toàn trong một mạngWindows 2003, người quản trị Domain điều khiển các máy tính trong Domain, chỉ trừ khi đượcgán quyền, nếu không thì người quản trị mạng trong Domain này không thể điều khiển cácDomain khác. Mỗi một Domain thì có các quyền và chính sách an toàn riêng, nó được thiếtlập bởi người quản trị.Tất cả Domain Controller trong một Domain đều duy trì một bản sao cơ sở dữ liệu củaDomain, do đó các Domain là các đơn vị nhân bản và cơ sở dữ liệu Active Directory là đượcnhân bản đến tất cả các Domain Controller trong Domain. Windows 2003 Active Directory sửdụng mô hình nhân bản Multi-master. Trong mô hình này bất kỳ một Domain Controller nàotrong Domain đều có khả năng nhận sự thay đổi được tạo ra từ cơ sở dữ liệu Active Directory.Thay đổi được tạo sẽ được nhân bản đến các Domain Controller khác trong Domain. Từ đó,tất cả Domain Controller có thể trở thành tại bất kỳ thời điểm nào, mô hình này được gọi là môhình Multi-master.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 77 78. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Domain Active Directory có thể tồn tại trong 2 mô hình là: Native hoặc Mixed, hệ điềuhành ở trên các Domain Controller sẽ quyết định Domain hoạt động theo mô hình nào. Môhình Native là mô hình được sử dụng trong tất cả các Domain Controller chạy trong Windows2003. Trong mô hình Mixed, các Domain Controller có thể sử dụng một trong hai hệ điềuhành là Windows 2003 và Windows NT 4.0. Tại thời điểm cài đặt và ngay sau khi cài đặtActive Directory hoạt động ở mô hình Mixed. Đây là sự cung cấp hỗ trợ cho DomainController hiện tại trong Domain mà không được cập nhật trở thành Windows 2003. Organizationnal Unit:Trong phạm vi Domain các đối tượng được tổ chức sử dụng các đơn vị tổ chức. OU làđối tượng chứa. Nó chứa các đối tượng như là User, Computer, Printer, Group và các OUkhácVề cơ bản OU giúp nhóm các đối tượng tổ chức logic phù hợp với kiểu nào đó. Cácđối tượng có thể được nhóm từ một OU.· Hoặc dựa trên cấu trúc của tổ chức.· Hoặc phù hợp với mô hình quản trị mạng. Mỗi Domain có thể được tổ chức dựavào người quản trị mạng và giới hạn người điều khiển nó. Máy của người quản trị sẽđiều khiển Domain và các máy tính của tất cả những người dưới sự điều khiển củangười quản trị mạng sẽ nằm trong Domain.Hệ thống phân cấp OU có thể được biến đổi từ Domain này sang Domain khác. Đó làmỗi Domain có thể được cài đặt một hệ thống phân cấp riêng của nó. Sự điều khiển của mộtOU có thể được cấp trong phạm vi của OU.Lợi ích chính của OU là tránh sự phức tạp của hệ thống mạng với kiến trúc đaDomain. Các công ty có thể tạo ra một Domain đơn và một trạng thái khác của các OU phùhợp với yêu cầu bằng cách tạo ra một cấu trúc Domain. Các OU có thể được bổ sung mớinhư là khi chúng cần xuất hiện trong một Domain. Các Ou cũng có thể được lồng vào theonhiều cách. Tuy nhiên một cấu trúc Domain đơn với nhiều OU đưa ra tất cả các thuận lợiđược đưa ra bởi mô hình đa Domain.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 78 79. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867 Domain Trees :Một vài nguyên nhân tại sao mô hình đa Domain lại được ưa thích:· Phân quyền quản trị mạng.· Các tên miền Internet khác nhau.· Yêu cầu về password khác nhau.· Dễ điều khiển việc nhân bản.· Một số lượng lớn các đối tượng.· Nhiều cấp độ điều khiển với nhiều nhánh.Mô hình đa Domain bao gồm một hoặc nhiều hơn một cấu trúc logic trong ActiveDirectory. Tree là một sự sắp xếp phân cấp của các Domain Windows 2003 mà nó chia sẻmột không gian tên liền kề..Hình II.1.1.1.1: Domain TreesKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 79 80. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867 Forests:Forest là một thuật ngữ được đặt ra nhằm định nghĩa 1 mô hình tổ chức của AD, 1forest gồm nhiều domain trees có quan hệ với nhau, các domain trees trong forest là độc lậpvới nhau về tổ chức, nghe ra có vẻ mâu thuận trong mối quan hệ nhưng ta sẽ dễ hiểu hơn khimối quan hệ giữa các domain trees là quan hệ Trust 2 chiều như các partners với nhau. Mộtforest phải đảm bảo thỏa các đặc tính sau:Toàn bộ domain trong forest phải có một lược đồ (schema) chia sẻ chungCác domain trong forest phải có 1 global catalog chia sẻ chungCác domain trong forest phải có mối quan hệ Trust 2 chiều với nhau.Các tree trong forest phải có cấu trúc tên (domain name) khác nhau.Các domain forest hoạt động độc lập với nhau, tuy nhiên hoạt động của forest là hoạtđộng của toàn bộ hệ thống tổ chức doanh nghiệp.Hình II.1.1.1.2: Forest Cấu trúc vật lý :Cấu trúc luận lý của một Active Directory là được tách ra từ cấu trúc vật lý của nó, và hoàntoàn tách biệt với cấu trúc vật lý. Cấu trúc vật lý được sử dụng để tổ chức việc trao đổi trênmạng trong khi đó cấu trúc luận lý được sử dụng để tổ chức các tài nguyên có sẵn trên mạng.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 80 81. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Cấu trúc vật lý của một Active Directory bao gồm: Domain Controllers. Sites.Cấu trúc vật lý của một Active Directory mô tả nơi nào và khi nào thì sự logon và nhân bảnsẽ xuất hiện. Do đó để giải quyết vấn đề về logon và nhân bản thì trước hết phải hiểu về cácthành phần của cấu trúc vật lý của Active Directory. Domain Controllers (DC) :Một DC là một máy tính chạy Windows 2003 Server và nó chứa 1 bản sao của ActiveDirectory. Cơ sở dữ liệu chứa thông tinh về Domain cục bộ.Có thể có nhiều hơn một DC trong một Domain. Tất cả các DC trong Domain đều duytrì một bản sao Active Directory. Các tổ chức nhỏ với một Client chỉ cần một Domain đơn vớichỉ hai DC. Controller thứ hai sẽ là server trong trường hợp Controller thứ nhất bị lỗi. Do đó cảhai DC đều chứa cùng một bản sao khác nhau của Active Directory. Điều này xảy ra khi cósự bất đồng bộ giữa các cơ sở dữ liệu Directory trong các DC. Tuy nhiên trong các tổ chứclớn, mỗi vị trí địa lý đều cần phải có các DC tách biệt để cung cấp đầy đủ khả năng sẵn sàngvà khả năng chịu lỗi.Các chức năng khác nhau của DC bao gồm:· Duy trì một bản sao của cơ sở dữ liệu Directory.· Duy trì các thông tin của Active Directory.· Nhân bản các thông tin được cập nhật đến DC trong Domain.· Quản lý và giúp đỡ người sử dụng trong việc tìm kiếm các đối tượng trongActive Directory. Nó kiểm tra tính hợp lệ của việc logon của người dùng truy cậptài nguyên được yêu cầu.· Cung cấp khả năng chịu lỗi trong môi trường đa DC.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 81 82. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình : II.1.1.1.3: Domain Controller Sites :Một site là một sự kết hợp của một hoặc nhiều các subnet IP mà nó được kết nối bởicác đường truyền tốc độ cao. Các site được định nghĩa để tạo ra sự thuận lợi đặc biệt chochiến lược truy cập và nhân bản một Active Directory. Các mục đích chính của việc địnhnghĩa có thể kể ra dưới đây:· Cho phép các kết nối tin cậy và tốc độ cao giữa các DC.· Tối ưu việc truyền tải trên mạng.· Không cần có sự tương quan giữa cấu trúc vật lý của mạng và cấu trúc domaincủa nó.· Không gian tên của site và Domain không cần tương quan.· Active Directory cho phép nhiều site trong một Domain cũng giống như nhiềuDomain trong một siteKhông gian giữa tên logic chứa các Computer, các Domain và các OU, không có cácsite. Một site chứa thông tin về các đối tượng Computer và các đối tượng connection.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 82 83. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình II.1.1.1.4: Site1.2. Cơ chế hoạt động Active Directory : Directory service:Directory Services (dịch vụ danh bạ) là hệ thống thông tin chứa trong NTDS.DIT và cácchương trình quản lý, khai thác tập tin này. Dịch vụ danh bạ là một dịch vụ cơ sở làm nền tảngđể hình thành một hệ thống Active Directory. Một hệ thống với những tính năng vượt trội củaMicrosoft.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 83 84. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình II.1.1.2.1: Directory Service Active Directory Schema:Một Schema định nghĩa danh sách các thuộc tính dùng để mô tả một loại đối tượng nào đó.Ví dụ, cho rằng tất cả các đối tượng máy in đều được định nghĩa bằng các thuộc tính tên, loạiPDL và tốc độ. Danh sách các đối tượng này hình thành nên Schema cho lớp đối tượng “máyin”. Schema có đặc tính là tuỳ biến được, nghĩa là các thuộc tính dùng để định nghĩa một lớp đốitượng có thể sửa đổi được. Nói tóm lại Schema có thể xem là một danh bạ của cái danh bạActive Directory. Global Catalog (GC) :GC lưu trữ tất cả các object của miền chứa GC và một thành phần các object thường đượcngười dùng tìm kiếm của các domain khác trong forest.Global catalog lưu trữ:· Những thuộc tính thường dùng trong việc truy vấn như user’s first name, last name,logon name.· Thông tin cần thiết để xác định vị trí của bất kỳ object nào trong active directory.· Tập hợp các thuộc tính mặc định cho mỗi loại object.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 84 85. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867· Quyền truy cập đến mỗi object. Global Catalog Server :Một Global Catalog là bộ lưu trữ mà nó lưu trữ tập con thông tin về tất cả các đối tượngtrong Active Directory. Phần lớn Global Catalog là lưu trữ thông tin đó là các truy vấn thườngđược sử dụng. Nói các khác, nó chứa các thông tin cần thiết để tìm các đối tượng.Một Global Catalog cần được tạo trong DC đầu tiên của Forest. DC này được gọi là GlobalCatalog Server. Một Global Catalog Server duy trì một bản copy đầy đủ cơ sở sữ liệu của ActiveDirectory của Domain điều khiển của nó. Nó duy trì một phần copy của cơ sở dữ liệu ActiveDirectory của Domain khác trong Forest. Nó cũng xử lý các truy vấn được xây dựng trở lại vàcho ra kết quả.Hai vai trò quan trọng của Global Catalog Server là:· Nó giúp người sử dụng định vị trí đến các đối tượng trong Active Directory được dễdàng.· Nó cho phép người sử dụng logon vào mạng. Thực hiện điều này bằng cách cungcấp thông tin về thành viên nhóm đến các DC khi quá trình này được khởi tạo.Trongtrường hợp Global Catalog Server là không sẵn sàng, người sử dụng có thể logonđến mạng nếu họ là thành viên của nhóm Domain Administrator. Mặc khác người sửdụng chỉ có thể logon đến máy tính cục bộ. DC đầu tiên trong Forest là GlobalCatalog Server. Nó có thể cấu hình để thêm DC vào Global Catalog Server. Điều nàycân bằng thông lượng tài nguyên trên mạng và nạp vào Global Catalog Server.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 85 86. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình II.1.1.2.2: Global Catalog Server Distinguished và Relative Distinguished Name : Distinguished Name (DN):Mỗi object trong Active Directory sẽ có một tên duy nhất. Đây là tên được xem như làDN. Nó chứa đầy đủ các thông tin về đối tượng bao gồm tên của domain nơi lưu trữ đối tượngvà đường dẫn đầy đủ mà thông qua đó đối tượng có thể được chỉ ra. Relative Distinguished Name (RDN):RDN của một đối tượng là một thuộc tính của chính đối tượng đó. Active Directory hỗtrợ truy vấn bằng thuộc tính. Vì thế mỗi đối tượng đó có thể được xác định ngay cả khi khôngbiết về DN vủa nó. Một thuộc tính quan trọng được sử dụng để truy vấn trong Active Directorylà RDN. Cơ chế Single Sign-on :Mỗi user chỉ dùng 1 account cho nhiều dịch vụ.Làm đơn giản hóa việc quản lý và sử dụng.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 86 87. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình II.1.1.2.3: Cơ chế Single Sign-on1.2. Triển khai hệ thống Active Directory và Forest :1.1 Xây dựng Forest và Domain : Các yêu cầu để cài đặt AD : Server sử dụng Windows Server 2003:· Windows Server 2003 Stander Edition.· Windows Server 2003 Enterprise Edition.· Windows Server 2003 Datatacenter Edition. Không gian lưu trữ· Tối thiểu 250MB: Database AD (NTDS.DIT): 200MBKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 87 88. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867 Log files: 50MB Cần thêm phân vùng trống nếu là máy chủ Global Catalog.· Phân vùng trống định dạng NTFS lưu trữ thư mục SYSVOL Logon với tài khoản có quyền quản trị hệ thống. Cấu hình TCP/IP và cấu hình Preferred DNS Yêu cầu cài đặt AD : Đối với Authoritative DNS Server:· SRV Resoure Record: Xác định máy tính đang chạy dịch vụ cụ thể trên môi trườngmạng Windows Server 2003.· Dyanmic update (tùy chọn): cập nhật tự động các Resource Record thay vì tựcấu hình.· Incremental zone transfer (tùy chọn): giúp tiết kiệm băng thông trong quá trình đồngbộ database của dịch vụ DNS giữa các Server. Tiến trình cài đặt AD : Khởi động giao thức bảo mật và thiết lập chính sách bảo mât· Kerberos v.5 Authentication Protocol.· Local Security Authority (LSA) policy (xác định server này là DC). Tạo các Active Directory Partition (DC đầu tiên trong Forest):· Schema directory partition.· Configuration directory partition.· Domain directory partition.· Forest DNS zone.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 88 89. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867· Domain DNS zone partition. Tạo database và log file của AD, mặc định lưu trữ trong thư mục %systemroot%NTDS. Tạp forest root domain. DC đầu tiên giữ các master roles:· Primary domain controller (PDC) emulator.· Relative indentifier (RID) operations master.· Domain-naming master.· Schema master.· Infrastructure master . Tạo và chia sẽ thư mục system volume trên tất cả DC và lưu trữ:· Thư mục SYSVOL, lưu trữ thông tin Group Policy.· Thư mục Net Logon, lưu trữ các file script cho các hệ thống không phải là Windows2003. Cấu hình vị trí DC phù hợp với site.· Nếu IP của DC trong quá trình nâng cấp thược subnet được định nghĩa trong AD thìDC sẽ là thành viên trong site đó.· Nếu không có subnet object nào được định nghĩa hoặc địa chỉ IP của DC khôngthuộc subnet nào trong AD thì DC sẽ được đưa vào site “Default-First-Site-Name”.· Server object (DC) được tạo ra trong vị trí site thích hợp và lưu trữ thông tin cần choquá trình đồng bộ. Cấu hình bảo mật các đối tượng trên Directory và đồng bộ file. Cấu hình mật khẩu cho administrator account ở chế độ Restore dịch vụ Directory.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 89 90. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867 Kiểm tra quá trình cài đặt AD : Sau khi tiến hành cài đặt AD thành công cần phải kiểm tra những vấn đề sau: Kiểm tra folder SYSVOL: thư mục SYSVOL đã được tạo trong %systemroot%sysvol vàđã được share. Kiểm tra file Database của AD và log file đã được tạo trong thư mục %systemroot%ntds:NTDS.dit, Edb.*, Res*.log. Kiểm tra các đối tượng mặc định được tạo ra: Builtin, Domain Controller, Computer,Users,… Kiêm tra sự kiện Event logs: các lỗi xảy ra trong quá trình triển khai DC sẽ được ghi nhậntrong Event viewer Khắc phục lỗi trong khi cài đặt AD : Từ chối cài đặt hoặc thêm Domain Controller:· Logon vào server với tài khoản thuộc nhóm Local Administrators của server.· Cung cấp một User để chứng thực thuộc nhóm Domain Admins hoặc EnterpriseAdmins. Tên Domain DNS hoặc NetBIOS không duy nhất: đổi lại tên DNS hoặc NetBIOS name Không kết nối được với Domain:· Kiểm tra keert nối đến một Domain Controller bất kỳ, bằng lệnh ping.· Kiểm tra dịch vụ DNS đã đăng ký máy chủ Domain Controller. Thiếu dung lượng ổ cứng: tăng dung lượng ổ cứng để cài đặt AD.1.2 Tích hợp Domain Name System (DNS) vào AD : Active Directory Integrated Zone :Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 90 91. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867 Là Primary DNS zone và stub DNS zone được lưu trữ như là các đối tượng trongdatabase của Active Directory. Có thể lưu trữ trong Application Partition hoặc Domain Partition. Những lợi ích của AD Integrated Zones:· Đồng bộ với nhiều Domain chính.· Hỗ trợ secure dynamic updates.· Có thể transfer DNS zone với các DNS Server khác. SVR Resource Record : SRV resource record là DNS record dùng để ánh xạ một dịch vụ tới máy tính đang cungcấp dịch vụ đó. Cấu trúc của SRV record:_Service_.Protocol.Name Ttl Class SRV Priority Weight Port Target SRV Record đăng ký bởi Domain Controller Domain Controller chạy Windows Server 2003 đăng ký SRV records trong _msdcssubdomain với cấu trúc như sau:_Service_.Protocol.DcType._msdcs.DnsDomainName1.3 Forest và Domain Functional Level :Cung cấp cách để mở rộng các tính năng AD trên phạm vi Domain hoặc Forest. Các cấp độnày phụ thuộc vào môi trường mạng của bạn. Forest và Domain Function Level :Network environment Domain functional levels Forest functional levelsKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 91 92. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Windows 2000 mixed-modedomainXWindows 2000 native-modedomainX XWindows Server 2003 Domain X XWindows Server 2003 Interim X Yêu cầu sử dụng những tính năng mới trên Windows 2003 :Yêu cầu Domain ForestTất cả sử dụng HĐH Windows Server 2003 Windows Server 2003Domain functional levelPhải nâng cấp lên WindowsServer 2003Có thể được nâng cấp lênWindows Server 2003AdministratorDomain administrator để nângcấp domain functional levelEnterprise administrator để nângcấp Forest functional level1.4 Tạo Trust Relationships :Trust Relationship là một liên kết luận lý được thiết lập giữa các hệ thống Domain, giúp cho cơchế chứng thực giữa các hệ thống Domain có thể được thừa hưởng lẫn nhau. Trust Relationship giảiquyết bài toán “single sign-on” – logon chứng thực một lần duy nhất cho tất cả mọi hoạt động trêncác Domain, dịch vụ triển khai trên 1 Domain có thể được truy cập từ user thuộc Domain khác.Trong một trust relationship cần phải có 2 Domain. Domain được tin tưởng gọi là TrustedDomain, còn Domain tin tưởng Domain kia gọi là Trusting Domain. Cơ chế Trust Relationship giúpđảm bảo các đối tượng ( user, ứng dụng hay chương trình ) được tạo ra trên một Trusted Domain cóthể được chứng thực đăng nhập hay truy cập tài nguyen, dịch vụ trên Trusting Domain. Tuy nhiên,trên hệ thống Windows hỗ trợ đến 6 loại trust relationship với các đặc tính và ứng dụng khác nhau.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 92 93. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình II.1.2.4.1: Mô hình Trust Relationships Các loại Trust : Tree/root trust: Hệ thống tự thiết lập khi ta đưa thêm một tree root domain vào trongforest có sẵn. Parent/child trust: Hệ thống tự thiết lập khi ta đưa thêm một child domain vào trong mộttree có sẵn. Shortcut trust: Thiết lập giữa hai domain trong cùng một forest đẻ giảm bớt các bướcchứng thực cho đối tượng. Giám sát các bước sử dụng trong quá trình chứng thực bằnggiao thức Kerberos v5. Realm trust: Thiết lập giữa một hệ thống không sử dụng hệ điều hành Windows và hệthống Domain Windows 2003. Điều kiện là hệ thống phải có giao thức chứng thực hỗ trợtương thích với giao thức Kerberos v5 cua Windows 2003. External trust: Thiết lập để liên kết 2 Domain thuộc 2 Forest khác nhau để giảm bớt cácbước chứng thực.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 93 94. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867 Forest trust: Thiết lập giữa 2 forest, bắt đầu hỗ trợ từ Windows 2003, đây là phương pháphữu hiệu và ngắn gọn để chứng thực cho các đối tượng thuộc Domain của cả 2 forest. Trusted Domain Object : Đối tượng Domain được tin tưởng. Đại diện một vài mối quan hệ tin cậy trong phân vùng Domain. Lưu trữ thông tin của loại trust:· Domain tree names.· Service principal name (SPN) suffixes.· Security ID (SID) namespace. Cách Trust làm viêc trong một Forest :Hình II.1.2.4.2: Mô hình cách làm việc của Trust trong 1 Forest Cách Trust làm việc giữa các Forest :Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 94 95. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình II.1.2.4.3: Mô hình cách làm việc của Trust giữa các Forest1.3. Triển khai cấu trúc Organization Unit (OU):1.1 Xây dựng và quản lý OU : Giới thiệu OU :Đơn vị tổ chức (OU) là một phân khu trong một Active Directory mà bạn có thể chứa đựng:User account, Groups, Computers, và các đơn vị tổ chức khác. Bạn có thể tạo ra các đơn vị tổ chứcđể nhân bản cấu trúc chức năng hoặc tổ chức kinh doanh của bạn. Mỗi miền có thể thực hiện củahệ thống phân cấp đơn vị tổ chức. Nếu tổ chức của bạn có chứa một số lĩnh vực, bạn có thể tạo ranhững cấu trúc đơn vị tổ chức trong từng lĩnh vực là độc lập của các cấu trúc trong các lĩnh vựckhác.Thuật ngữ "đơn vị tổ chức" thường được rút ngắn "OU" trong cuộc trò chuyện thông thường."Container" cũng thường được áp dụng trong vị trí của nó, ngay cả trong tài liệu riêng của Microsoft.Tất cả các thuật ngữ được coi là chính xác và hoán đổi cho nhau. Các phương pháp tạo và quản lý OU : Active Directory Users and Computer:Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 95 96. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Start > Administrative Tools > Active Directory Users and Computers (hoặc vào Start >Run, gõ lệnh DSA.MSC) để mở cửa sổ quản lý thành viên trong hệ thống. Bạn nhấn phảivào tên domain, chọn New > Organizational Unit > nhập tên OU vào ô Name > OK, OUvừa tạo sẽ được liệt kê bên dưới tên domain.Hình II.1.3.1.1: OU Các lệnh hỗ trợ: dsadd, dsmod, dsrm, dsmove, dsget, dsquery· dsadd : cho phép bạn thêm một computer, contact, group, ou hoặc user vào trongdịch vụ Directory.· dsrm : xóa một đối tượng trong dịch vụ Directory.· dsmove : di chuyển một đối tượng từ vị trí này đến vị trí khác trong dịch vụ Directory.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 96 97. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867· dsget : hiển thị các thông tin lựa chọn của một đối tượng computer, contact, group,ou, server hoặc user trong một dịch vụ Directory.· dsmod : chỉnh sửa các thông tin của computer, contact, group, ou hoặc user trongmột dịch vụ Directory.· dsquery : truy vấn các thành phần trong dịch vụ Directory. Ldifde command-line tool:Là một lệnh tạo user cao cấp hơn DSADD vì ta có thể add user từ một file list bằng lệnhnày. Nhưng nhược điểm của lệnh là ta ko thể tạo password cho các user để khắc phục thìta phải bổ sung thêm script. Windows script host:· Windows Script Host (WSH) là một chương trình cung cấp Môi Trường để người dùngthực thi các Ngôn Ngữ Kịch Bản.· Một số Script Host khác: Microsoft Internet Explorer: Hỗ trợ VBScript, JavaScript... C Shell: Hỗ trợ ngôn ngữ Batch file (.Bat) Command Prompt: Hỗ trợ Batch file· Đặc điểm: Chạy trên nền Windows. Can thiệp sâu về hệ thống, đặc biệt là các chức năng về quản trị. Quản lý nhiều đối tượng một lúc. Điều khiển từ xa.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 97 98. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867 Tốc độ nhanh. Phức tạp, đòi hỏi người quản trị có kiến thức về lập trình.· VD:Tạo Organization Unit (OU)'Thu tuc: tao 1 OUSub CreateOUSet objDomain = GetObject("LDAP://DC=csa,DC=hpa,DC=local")Set objOU = objDomain.Create("OrganizationalUnit", "OU=Students")objOU.Put "description", "OU cua Hoc vien"objOU.SetInfoMsgbox "Done!"End Sub'Goi Thu tucCall CreateOU1.2 Ủy quyền và quản lý OU : Mục đích ủy quyền quản trị OU : Phân tán việc quản lý cho từng OU Đơn giản hóa trong việc quản trị Việc ủy quyền cung cấp Việc tự quản trong mỗi OU Cô lập quản lý dữ liệu và dịch vụ Các tác vụ quản trị OU :Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 98 99. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867 Thay đổi thuộc tính của vật chứa (container). Tạo và xóa object. Thay đổi thuộc tính cuat object.1.3 Chiến lược xây dựng OU : Tiến trình lập kế hoạch xây dựng OU : Lập tài liệu về cấu trúc hiện tại của doanh nghiệp. Xác định các vùng cần cải tiến quản trị. Xác định cấp độ quản trị. Xác định tài khoản quản trị và tài khoản người dùng trong từng OU và các tài nguyên màhọ được phép quản lý và sử dụng. Các nhân tố ảnh hương đến cấu trúc OU : Các loại mô hình quản trị IT:· Tập trung.· Tập trung tại hội sở (Trụ sở chính) và phân tán tại chi nhánh.· Quản trị phân tán.· Thuê IT bên ngoài. Cấu trúc của các mô hình quản trị IT:· Dựa trên vị trí địa lý (Geographic - based)· Dựa trên cấu trúc tổ chức phòng ban của doanh nghiệp (Organization - based)· Dựa trên chức năng trong cách tổ chức của doanh nghiệp (Bussiness function -based)Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 99 100. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867· Kết hợp (Hybrid) Chiến lược trong việc triển khai cấu trúc OU :Hình II.1.3.3.1: Mô hình chiến lược triển khai cấu trúc OU1.4. Triển khai tài khoản Users, Groups, Computers :1.1 Giới thiệu về User Account :Người sử dụng cần truy cập các tài nguyên khác nhau trên máy tính bất kì trong mạng. Useracconut được tạo ra để xác nhận người sử dụng và cấp cho họ các thao tác với các tài nguyên trênmạng mà họ có quyền. Một user account chứa các user name và password cho phép user có thểđăng nhập vào một domain hay hay một máy tính từ xa bất kì nào. Bất cứ người sử dụng mạngthông thường nào nên có một user account. Windows 2003 server hỗ trợ ba loại user account: LocalUser Account, Domain User Account và Built-in User Account. Local User Account (User Account cục bộ) :Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 100 101. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Với một user account cục bộ, người dùng chỉ có thể đăng nhập vào máy xác định, nơi mà useraccount đó được tạo ra. User chỉ có thể truy cập được những tài nguyên có trên máy tính đó. Mộtlocal user account được tạo ra trong từng cơ sở dữ liệu bảo mật của từng máy cục bộ. Domain User Account (User account trong Domain) :Với Domain user account, người sử dụng có thể đăng nhập vào một domain và có thể truy cậpnhiều tài nguyên có mặt tại bất kì nơi nào trên mạng. Một thẻ truy cậo được tạo ra mà xác nhậnngười dùng sử dụng và các thiết lập bảo mật của user này khi người sử dụng cung cấp thông tinđăng nhập(username và password). Thẻ truy cập được cung cấp bởi windows 2003 server sẽ tồn tạilần cuối cùng cho đến khi người sử dụng đăng nhập(logon) và mất đi khi người sử dụng huỷ đăngnhập(log-off). User account trong trường hợp này sẽ được lưu trong cơ sở dữ liệu của ActiveDirectory. User account này sẽ được nhân bản đến các Domain controller khác trong domain bởiuser account được tạo ra trên domain controller. Sự nhân bản này sẽ mất một chút thời gian, vì thếsẽ không thể xử lý ngay lập tức các tài nguyên trên mạng thông qua các user account mới tạo vàthời gian nhân bản thông thường của một Active Directory trong một site thường là 5 phút. Built-in User Account (User Account tạo sẵn) :Built-in Account được tạo tự động bởi windows server 2003 và được sử dụng bởi những ngườisử dụng thực hiện những tác vụ quản trị hoặc những thao tác mạng trên một cơ sở dữ liệu tạmthời(temporary basic). Có hai loại Built-in User account là: Administrator account và Guest account.Hai loại account này không thể xoá. Administrator Account: Built-in Administrator account có thể được sử dụng để quản lýcác máy tính và cấu hình trong domain. Sự quản lý bao gồm các tác vụ như tạo, sửa cácgroup và các user account, các printer và quản lý các chính sách bảo mật. Nên tạo ramột user account mới có các nhiệm vụ không phải quản trị hệ thống( non-administrativetask) nếu chúng ta có một Administrator, vì administrator account nên được giới hạn sửdụng cho các tác vụ quản trị. Để cấm các user không có quyền đăng nhập vào hệ thốngcủa chúng ta, một giải pháp thực tế là đổi tên built-in administrator account sao choKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 101 102. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867không giống như một administrator account. Chúng ta cũng có thể đánh lừa người sửdụng bằng cách tạo ra một user account có tên là administrator account nhưng khônggán cho một quyền nào với user account này. Guest Account: Thỉnh thoảng các user được chúng ta cung cấp một guest account để họcó thể đăng nhập tạm thời và các tài nguyên trên mạng. Theo mặc định thì guest accountbị disable. Chúng ta có thể cho phép account này trên một mạng bảo mật thấp và gáncho nó một password.1.2 Tạo và quản lý Account :Trong khi tạo các user account chúng ta nên cẩn thận lập kế hoạch và tổ chức tất cả cácthông in về user trước khi bắt tay vào thực hiện. Để đạt được những điều này chúng ta nên tự làmquen với các quy ước và chỉ dẫn. Theo những quy ước và chỉ dẫn này giúp chúng ta dễ dàng hơntrong việc quản lý các user account sau khi tạo chúng. Kế hoạch được thực hiện với sự trợ giúp củaba nguyên tắc cơ bản quan trọng sau: Naming Conventions (Quy tắc đặt tên), Password Guidelines(Chỉ dẫn mât khẩu) và Account Option (tuỳ chọn account). Quy tắc đặt tên User Account :Các quy tắc đặt tên sẽ xác định cách mà user sẽ được biết đến trong một domain. Chúng tanên đặt tên theo các quy tắc đang tồn tại. Các điểm sau đây nên được chú ý khi chỉ định quy tắc đặttên cho tổ chức của chúng ta: Chúng ta nên gán một tên duy nhất cho các domain user account và nó nên được lưutrong Active Directory. Với người sử dụng cục bộ tên account là tên duy nhất trong mộtnơi mà các user account cục bộ được tạo. User account có thể nên đến 20 kí tự chữ thường hoặc chữ hoa và các kí tự sau đâykhông được sử dụng để đặt tên cho User account: “/[ ] ; | = , + * ? < >”. Các tên nàykhông phân biệt hoa thường. Một sự pha trộn đặt biệt của các kí tự số có thể làm đơngiản sự định danh các user names.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 102 103. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867 Với một tổ chức lớn với một số lượng lớn các user, quy tắc đặt tên giữ cho tên khỏi bịtrùng lặp. Một điều quan trọng là biết được các user tạm thời trong tổ chức của chúng tađể có thể dễ dàng xoá các tên đăng nhập của họ khi ra khỏi tổ chức của chúng ta. Trongtrường hợp này, việc đầu tiên sẽ là định danh các nhân viên tạm thời và thêm một kí tự“T”(temporary) và một kí tự “-“ vào tên đăng nhập của user đó. Yêu cầu mật khẩu :Bất kì một user account nào cũng phải chứa một password phức tạp để bảo vệ thao tác trênmột máy tính hoặc một domain và vì thế giúp chống các cuộc đăng nhập không cho phép vào máytính hay domain của chúng ta. Các điểm sau đây nên được chú ý khi xác định quy uớc đặt tên chomột tổ chức của chúng ta: Luôn luôn được khuyến cáo gán mật khẩu cho Administrator account để tránh các tiếpnhận không cho phép của account. Gán password khó đoán cho tài khoản administrator. Chúng ta nên tránh đặt passwordliên quan rõ ràng đến ngày sinh, các thành viên trong gia đình hoặc bạn bè thân. Password nên chứa các kí tự thường, chữ hoa, các kí tự số và các kí tự đặt biệt hợp lệkhác(non-alphanumeric) Chúng ta nên xác nhận xem administrator hay user có quyền điều khiển password.Thông thường là để quyền điều khiển password cho user. Các user phải được phép gõvào hoặc thay đổi các password trong lần đầu tiên đăng nhập. Administrator có thể chomột password duy nhất đến user account và users có thể ngăn cản sự thay đổipassword. Các tuỳ chọn account :Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 103 104. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Các administrator nên theo dõi giờ đăng nhập của user và máy tính nơi họ đăng nhập vào. Giờkết thúc (logon hours) của một account tạm thời nên được biết trước. Điều này đảm bảo sự bảo mậtđúng đắn và sự duy trì của mạng. Các tuỳ chọn của account bao gồm: Logon hours: Chúng ta có thể đặt logon hours cho user tuỳ thuộc vào khả năng xử lý củauser. Theo cách này chúng ta có thể giới hạn thời gian đăng nhập của user từ ngày đếnđêm. Xử lý mặc định của windows 2003 cho user là 24 tiếng mỗi ngày. Bằng cách đặtlogon hours chúng ta có thể rút ngắn thời lượng mà các unauthorized user (user khôngđược phép) có thể xử lý thông tin thông qua account này. Setting Computer for User Log On: Chúng ta nên xách định xem máy tính mà user sẽđăng nhập vào. Các user có thể đăng nhập vào domain từ bất kì máy tín nào theo mặcđịnh của domain. Vì lý do bảo mật chúng ta có thể giới hạn cho các user phải đăng nhậpvào domain từ các máy tính đơn của họ sở hữu. Có thể là không giới hạn user đăng nhậpvào bất kì máy tính nào trên mạng trong truờng hợp NetBIOS trên TCP/IP bị disable. Account Expiration: Chúng ta nên xác định xem khi nào thì các user xác định phải hếthạn sử dụng. Nếu chúng ta quyết định không tiếp tục một account từ một ngày xác địnhthì chúng ta đặt ngày hết hạn (expiration date) cho user account đó. Đến sát ngày hếthạn chúng ta sẽ thấy account bị bisable sau ngày hết hạn đó. User account cho nhânviên tạm thời nên hết hạn cùng ngày với ngày hết hạn hợp đồng của họ với công ty. Tạo các Local user Account :Một user account cục bộ là một account mà user có thể đăng nhập vào và xử lý các tài nguyênđược hỗ trợ bởi máy tính đơn đó. Chúng ta có thể tạo ra một user account cục bộ bằng cách dùngconsole Computer Management. Một User account cục bộ chỉ được dùng trong trường hợp môitrường mạng nhỏ, ví dụ nó có thể là một workgroup đơn giản hay một máy tính stand-alone khôngđược cấu hình trong mạng. Tránh tạo ra các user cục bộ trên các máy tính trong domain vì domainnên được thừa nhận user cục bộ. Điều này giới hạn các user nhận bất cứ tài nguyên nào trêndomain, nhưng tài nguyên trên máy tính cục bộ thì truy cập được. Các user account cục bộ có ít sốlượng các thuộc tính hơn các domain user account. Tạo các Domain User Account :Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 104 105. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Domain User Account có thể được sử dụng để đăng nhập vào domain và vì thế nhận được cácxử lý đến các tài nguyên được lưu trữ ở bất kì nơi đâu trong mạng. Một domain user account đượctạo với sự trợ giúp của Domain Controller. Administration Tools lưu trữ trong domain controller, đượccung cấp trong windows server 2003 giúp chúng ta tạo ra và quản trị domain user account. Quản lýtừ xa của domain và user account cũng được cung cấp bằng cài đặt Windows XP ProfessionalAdministration Tools trên máy tính chạy Windows XP Professional. Chúng ta nên dùng ActiveDirectory Users and Computers để tạo các domain user account. Chúng ta có thể dùng các thiết đặtcho password để tạo ra một home folder và vị trí trung tâm lưu trữ dữ liệu. Các tuỳ chọn khi khởi tạo Domain User Account:Một domain user account được tạo ra trong một domain controller mà từ đó nó đượctự động copy tất cả đến các domain controller khác trong mạng. Chúng ta nên tạo accounttrong mục user mặc định hoặc trong một số folder khác nơi mà các domain user accountkhác tồn tại.· First Name: Tên của User· Initials: Phần tử tuỳ chọn sẽ cho chữ đầu tiên của user.· Last name: Họ của User· Full name: Tên đầy đủ của user. Nó nên là duy nhất trong thư mục account.Windows server 2003 có khả năng điền thông tin này sau khi tên và họ của user đãđược nhập vào.· User logon name: Tuỳ chọn này nên là logon name duy nhất dựa theo các quy tắcđặt tên và phải là duy nhất trong thư mục.· User logon name(pre-windows 2000): Logon name duy nhất của user để đăng nhậptừ phiên bản trước windows 2000 của Microsoft. Cái này là duy nhất trong domain vàlà phần tử bắt buộc. Các thiết lập cho password:Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 105 106. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Chúng ta có thể thêm một password khi đang thêm một user account mới trongdomain. Dưới đây là các tuỳ chọn cho password được gán password khi đang tạo một usermới.· Password: Đây là password được dùng trong khi xác nhận user và được hiển thị dướidạng cac dấu hoa thị.· Confirm password: Xác định lại mật khẩu đã nhập ở trên· User Must Change password at next logon: Để cho phép user thay đổi passwordtrong lần đăng nhập lần đầu tiên.· User cannot change password: User không thể thay đổi password. Tuỳ chọn nàyđược chọn đối với nơi có nhiều hơn một user sử dụng cùng user account hoặc khiadministrator muốn điều khiển password.· Password never expires: Chọn tuỳ chọn này nếu password không bao giờ thay đổi.Tuỳ chọn này sẽ ghi đè thiết lập User must change password at next logon. Vì thếnếu cả hai tuỳ chọn này được chọn thì windows 2003 sẽ tự động chỉ chọn tuỳ chọnpassword never expires· Account Dissable: Với tuỳ chọn này chúng ta có thể dừng sử dụng của user accountnày. Thay đổi thuộc tính của User account:Tất cả các account đều có một tập các thuộc tính. Các domain user account đươngnhiên là có nhiều thuộc tính hơn các local user account. Các thuộc tính của local useraccount là tập con của các thuộc tính trong domain user account. Các thuộc tính được sửdụng để tìm kiếm bất kì user nào trong Active Directory. Mỗi domain nên được cấu hình vớinhững thuộc tính bắt buộc sau đây:· Các thuộc tính các nhân sẽ có: thuộc tính chung (general), điện thoại (telephones), tổchức (organizational).· Thuộc tính giờ Logon (Logon hours)Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 106 107. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867· Thuộc tính Logon to· Các thuộc tính Account.Để chỉnh sửa các thuộc tính của một domain user account, mở Active Directory Usersand Computer. Nhấp đúp chuột lên đối tượng mà user mà chúng ta muốn thay đổi thuộctính của nó. Trường hợp local user account, mở snap-in Computer management và từ đóchọn Local Users and Groups: Sau đó nhấp đúp lên đối tượng user mà chúng ta muốn thayđổi thuộc tính của nó. Hộp thoại thuộc tính chứa tập các tab cho phép user thay đổi và thiếtlập các thuộc tính khách nhau. Các thuộc tính được thiết lập cho dưới đây là dùng chodomain user account và chỉ cho 4 tab thuộc tính từ domain user account bổ xung cho localuser account. Các thuộc tính đó bao gồm: Dial-in, General, Member Of và Profile. Chi tiếtcác các tab thuộc tính này gồm:· General: Tab này sẽ được cung cấp thông tin về tên của user, mô tả, điện thoại,email user name, địa chỉ văn phòng và home page(trang chủ).· Address: Tab này sẽ cung cấp các địa chỉ đường, thành phố, hộp thư, bang hay mãvùng(zip code) và nước(country) của user.· Account: Tab này sẽ cho phép định nghĩa logon name của user và cũng thiết đặtthêm các tuỳ chọn như Logon Hours và Log on to. Những tuỳ chọn này đã được đặttrong suốt quá trình tạo đối tượng user trong cơ sở dữ liệu Active Directory và có thểđược thay đổi ở đây.· Profile: Hồ sơ user sẽ được tự động tạo những thiết đặt desktop và cũng duy trì toànbộ môi trường làm việc của user. Một đường dẫn mạng cũng có thể được thiết lập đểnhận các truy cập các tài nguyên mạng và bổ xung kịch bản đăng nhập và homefolder có thể được gán bởi tuỳ chọn này.· Telephones: Tuỳ chọn này sẽ cho phép lưu trữ home phone, fax, mobile, pager (sốmáy tin nhắn) và IP phone của user. Chúng ta cũng có thể thêm các ghi chú ở đây.· Organization: Tuỳ chọn này sẽ cho phép lưu tiêu đề, giám đốc công ty, tên công tyhay tổ chức, các thông tin về user và báo các trực tiếp của user.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 107 108. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867· Member Of: Tuỳ chọn này sẽ cho phép lưu các nhóm mà trong đó user này thuộc về.· Dial-In: Tùy chọn này cho phép chúng ta điều khiển user tạo một kết nối dial-in từmột nơi xa đến mạng. Điều này chỉ có thể thực hiện nếu user đang quay số tới mộtmáy tính đang chạy Windows 2003 Remote access services(RAS). Có một số tuỳ đểthiết lập cho bảo mật quay số như sau: Allow Access: Tự động xác định các thiết lập dial-in có được cho phép haykhông. Deny Access: Sẽ xác định dial-in có bị từ chối hay không Verify Caller-ID: Sẽ xác định số điện thoại nên sử dụng cho kết nối. No Callback: Sẽ xác định RAS sẽ không gọi người user. Điều này cho phépuser gọi từ bất kì số điện thoại nào. Nó được thiết kế cho môi trường bảo mậtthấp. Set by caller: Sẽ xác định RAS sẽ đáp ứng đến user có được cung cấp nó vớisố điện thoại. Vì thông tin này sẽ có thể được ghi lại(logged) nên chúng ta cóthể sử dụng có trên môi trường bảo mật trung bình. Always Callback To: Sẽ xác định rằng RAS sẽ đáp ứng lại với user tại số điệnthoại đã được xác định. User nên cẩn thận để hiện diện tại cùng một thời điểmRAS kết nối đến. Tuỳ chọn này được dùng trong môi trường bảo mật cao.· Environment: Để tạo môi trường client-working thì tab này phải được sử dụng. Nó xácđịnh một hay nhiều ứng dụng khởi động và tất cả các thiết bị để kết nối khi user đăngnhập vào.· Sessions: Tuỳ chọn này được sử dụng để giới hạn chiều dài của sessions (phiên), tuỳthuộc vào session có active (kích hoạt), idle (nghỉ) hay disconnect (ngắt kết nối).Chúng ta cũng có thể quyết định những hành động nên được tiến hành trong trườnghợp session đã tiến đến giới hạn thời gian.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 108 109. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867 End A Disconnected Session: Chỉ định thời gian lớn nhất mà một session chưakết nối còn cho phép được chạy. Một khi quá giới hạn thời gian thì sessionkhông thể tìm trở lại. Active Session Limit: Xác định khoảng lớn nhất của session được kết nối. Mộtkhi giới hạn thời gian tiến đến gần, session có thể khởi động lại hoặc ngắt kếtnối rời khỏi session active trên server. Idle Session Limit: Xác định thời gian lớn nhất được cho trứoc khi session đượckhởi tạo lại hay ngắt kết nối. Nó sẽ bị ngắt kết nối sau khi hết thời gian củanhững hoạt động tại kết nối.· Remote control: Sẽ xác định các thiết lập điều khiển từ xa của các dịch vụ Terminal.Bằng các thiết lập điều này chúng ta có thể tham gia giám sát session của client củabất kì máy tính nào đã đăng nhập vào Terminal Server.1.3 Triển khai User principal name suffixes: User principa l name (UPN): Là một tên dùng để logon trong hệ thống mạng windows server 2003. Được chia ra hai phần:· Upn prefix.· Upn suffix. Lợi ích của việc dùng upn:· Duy nhất trong Active Directory forest.· Dùng như 1 địa chỉ email. Name suffix routing : Là cơ chế phân giải tên miền thông qua những forest trustKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 109 110. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867 Name suffix sử dụng để định tuyến các yêu cầu chứng thực giữa các forest được thiếtlập trust với nhau. Name suffix không tồn tại trong forest thứ nhất có thể được định tuyến tới forest thứ 2. Thông tin cấu hình định tuyến được thừa kế cho domain con. Name suffix conflict : Name suffix bị xung đột khi:· Một DNS name đã được sử dụng.· Một NETBIOS name đã được sử dụng.· Một domain SID trùng với một name suffix SID. Name suffix conflict trong domain là nguyên nhân khiến bị cấm truy cập tài nguyên từbên ngoài forest.1.4 Kế hoạch triển khai user, group và computer account : Hướng dẫn đặt tên tài khoản : Tên user account phải xác định được người dùng Computer phải xác định chủ sở hữu, vị trí, loại Group phải xác định được kiểu, vị trí và mục đích của group Hướng dẫn thiết lập chính sách password : Ghi nhớ tối thiểu 24 password Sau 42 ngày phải đổi password Thời gian tối thiểu để đổi password là 2 ngày Password được đặt ít nhất là 8 ký tự Password đòi hỏi phải phức tạpKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 110 111. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867 Hướng dẫn về vấn đề chứng thực, uỷ quyền và quản trị account : Thiết lập ngưỡng thời gian để khoá account Bảo vệ những account có quyền admin Dùng nhiều phương pháp xác thực Sử dụng mô hình bảo mật dựa trên vài trò để cấp quyền hạn Disable Administrator account và sử dụng chính sách “least privilege policy” Hướng dẫn lập kế hoạch xây dựng tài khoản nhóm : Cho những user có cùng công việc vào global group Tạo domain local group cho việc chia sẻ tài nguyên Đưa global group vào làm thành viêndomain local group để cho phép truy cập tài nguyên Dùng universal group để gán quyền truy cập tài nguyên trên hệ thống nhiều domain Sử dụng universal group khi các thành viên là “tĩnh” (ít thay đổi các thành viên củanhóm).1.5 Kế hoạch giám sát Active Directory : Mục đích của việc giám sát truy cập Active Directory: Ghi lại tất cả những thay đổi trong Active Directory Ghi lại việc truy cập tài nguyên của user Xác định và ghi lại những sự truy cập không thành công Hướng dẫn giám sát sự thay đổi trong Active Directory : Giám sát sự kiện quản lý user account Giám sát sự kiện về việc thay đổi chính sáchKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 111 112. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867 Giám sát những sự kiện không hợp lệ trong hệ thống Giám sát việc thay đổi chính sách thất bại và những sự kiện về quản lý user khi cần thiết.1.5. Triển khai chính sách nhóm :1.1 Giới thiệu về Group Policy Object (GPO) :Chính sách nhóm là một công nghệ cho phép người quản trị quản lý các môi trường desktop quamột mạng Windows Server 2003. Việc quản lý desktop thông qua các chính sách nhóm được thựchiện bằng việc áp dụng các thiết lập cấu hình computer và các user account. Các thiết lập chínhsách nhóm tập trung ở các đối tượng chính sách nhóm (GPO: Group Policy Object). Các chính sáchnhóm cho phép người quản trị để thiết lập một yêu cầu cho một user hoặc một computer. Yêu cầu cóthể sau đó sẽ được đem thực hiện liên tục. Chúng ta có thể sử dụng snap-in group policy và phầnmở rộng của nó trong MMC để mặc định nghĩa thiết lập chính sách nhóm. Các chính sách nhóm mởrộng: Administrative Templates: Dựa trên Registry: Cấu hình xuất hiện desktop, thiết lập ứngdụng và chạy các dịch vụ của hệ thống. Folder Redirection: Lưu trữ các folder của user trên mạng. Scripts: Tạo các scripts mà nó có thể được sử dụng khi một user logon hoặc logoff, khimột computer khởi động hoặc tắt máy. Security: Tuỳ chọn này cung cấp cho máy cục bộ, domain và các thiết lập an toàn mạng. Software Installation: Chủ yếu quản lý việc cài đặt phần mềm, cập nhật và xoá bỏ.Trong Windows 2003, các thiết lập chính sách nhóm là hầu như được lưu trữ trong một đốitượng chính sách nhóm (GPO). Do đó, chúng ta tạo GPO và sau đó thiết lập nó để chứa các thiết lậpchính sách nhóm. GPO là một bộ lưu trữ ảo định vị cho các thiết lập chính sách nhóm. Một GPO baogồm một tập các thiết lập mà nó ảnh hưởng riêng của các user và các computer. Mỗi GPO sẽ có mộtcấu hình khác nhau và sẽ có các ảnh hưởng riêng khác nhau cho đối với các user và các conputer.Nội dung của một GPO được lưu trữ trong 2 vị trí khác nhau: Group Policy Containers (GPC)Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 112 113. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867 Group Policy Templates (GPT) Các Group Policy Containers (GPC) :Group policy Container là một đối tượng Active Directory. Nó chứa các thuộc tính của GPOvà bao gồm các container con cho thông tin chính sách nhóm về các user và các computer.GPC bao gồm các thông tin dưới đây: Danh sách các component: chứa một danh sách các chính sách nhóm mở rộng được sửdụng trong GPO. Thông tin các trạng thái: Cho biết một GPO có thể hay không có thể được thực hiện. Thông tin Version: Đảm bảo rằng thông tin trong GPC xảy ra đồng thời với thông tin ởtrong GPT. Các Group Policy Template (GPT) :Các Group Template là các folder vật lý mà nó được tạo ra khi chúng ta tạo một đối tượngchính sách nhóm. GPT là một folder có thứ tự trong folder sysvol ở trên các domain controller.Đây là một đối tượng chứa tất cả thông tin chính sách nhóm trên các template quản trị, cácscript, cài đặt phần mềm, việc nhân bản folder.Khi chúng tạo ra một GPO, windows 2003 tạo một folder GPT có thứ tự. Folder là một tênsau khi GUID (globally unique identifier) của GPO chúng ta được tạo. Một directory được tạovới tên DNS của domain, dưới directory sysvol. Một directory khác có tên là Policies được tạodưới directory domain. Dưới directory policies này một thư mục được tạo với GUID của GPOnhư là tên của một thư mục1.2 Ứng dụng các chính sách nhóm :Bước quan trọng trong quá trình cài đặt chính sách nhóm nhóm là phải hiểu cách thừa kế và thứtự thực hiện của các đối tượng chính sách nhóm. Khi chúng ta ứng dụng một đối tượng chính sáchnhóm đến một đối tượng chứa, nó được thừa kế trong suốt các cấp bậc của hệ thống. Đây là mộtcách thừa kế của Active Directory trong việc đơn giản hoá các nhiệm vụ quản trị. Chúng ta có thể kếthợp đối tượng chứa Active Directory với một GPO trong quá trình tạo nó. Đối tượng chứa có thể làKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 113 114. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867một site, domain hoặc một OU. Việc thiết lập chính sách nhóm trong một GPO sẽ ảnh hưởng các đốitượng trong một đối tượng chứa.Việc thiết lập chính sách sẽ được thừa kế theo thứ tự sau: Site Domain OUTheo mặc định. Windows 2003 ước lượng các đối tượng chính sách nhóm từ đối tượng chứa xanhất của một đối tượng. Cái mà nó được áp dụng trong việc thiết lập một site, domain và sau cùng làmột OU. Việc thiết lập chính sách của một OU đến computer hoặc user thuộc về nó, sẽ thiết lập saucùng đó là điều sẽ được áp dụng cho user hoặc computer. Do đó, một thiết lập chính sách nhómtrong đối tượng chứa Active Directory đến user hoặc computer là mâu thuẫn quan trọng của việcthiết lập chính sách nhóm trong một đối tượng chứa đó là cái ở xa nhất kể từ user hoặc computer.Thiết lập chính sách nhóm có thể được thiết lập cho các OU cha và OU con. Trong một sốtrường hợp, khả năng tương thích giữa các thiết lập xác định đó là thiết lập sẽ được áp dụng. Nếu cảhai thiết thiết lập là tương thích thì sau đó các thiết lập từ cả OU cha và OU con sẽ được áp dụngtrên các đối tượng của OU con. Tuy nhiên, nếu chúng không tương thích thì sau đó OU con sẽ khôngthừa kế các thiết lập của OU cha. Vì thế các thiết lập của OU con sẽ được áp dụng trên các đốitượng của OU con. Trong trường hợp này, các thiết lập chính sách nhóm đã được thiết kế trên OUcha và không ở trên OU con thì sau đó các đối tượng của OU con sẽ thừa kế các thiết lập của OUcha.Các quy tắc thừa kế mặc định trong windows 2003 có thể được sửa đổi. Chúng ta cũng có thểsửa đổi các quy tắc thừa kế cho các GPO riêng lẻ. Hai tuỳ chọn đã được cung cấp cho việc thay đổiquá trình mặc định: Block Inheritance: Chúng ta có thể sử dụng tuỳ chọn này đến khối của một đối tượng chứacon từ việc thừa kế các thiết lập của đối tượng chứa cha. Nó đã được sử dụng khi một OUcần phải thiết lập chính sách duy nhất. Khối thừa kế được áp dụng đến tất cả các đối tượngKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 114 115. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867chính sách nhóm trong đối tượng chứa cha. Trong trường hợp mâu thuẫn, tuỳ chọn NoOverride luôn đặt quyền ưu tiên lên tùy chọn này. No Override: Chúng ta có thể sử dụng tuỳ chọn này để ngăn cản một OU con từ việc đèlên các thiết lập một GPO với mức độ cao nhất. Tuỳ chọn này là một tập lên các GPO.Đây là điều có thể trong việc thiết lập tuỳ chọn này trên một hay nhiều hơn một GPO.Trong một số trường hợp, GPO với tuỳ chọn No Override, cấp bậc cao nhất trong ActiveDirectory sẽ đặt quyền ưu tiên lên trên các GPO khác.Một GPO là được kết hợp với một site ảnh hưởng đến tất cả các computer trong site, bất luậncác domain thuộc về chúng. Tuy nhiên, GPO đã được lưu trữ chỉ trong một domain controller trongmột site. Tất cả các computer phải tiếp xúc với domain controller đó là cái đã chứa GPO cho cácthiết lập chính sách. Từ khi đó, site có thể chứa nhiều domain, các domain này có thể chứa nhiềudomain, các domain này có thể thừa kế GPO đã được kết hợp với site.1.3 Cấu hình các chính sách nhóm :Các thiết lập chính sách nhóm trong một GPO có thể được cấu hình bằng cách sử dụng snap-inGroup Policy mở rộng trong MMC. Các mở rộng chính sách nhóm bao gồm các thiết lập cho: Administrative Templates Folder Redirection Scripts Security Remote Installation Servies Software InstallationĐể mở một GPO ta làm như sau: Mở Active Directory Users and Computer / Active DirectorySites and Services từ menu administrative tools. Nhấp phải vào container hay OU, Nhấp propertices,Nhấp vào tab Group Policy, Chọn GPO mà chúng ta muốn, nhấp New nếu chưa có GPO và nhấpEditKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 115 116. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Thiết lập chính sách nhóm GPO được phân thành: Computer Configuration và UserConfiguration. Computer Configuration - Cấu hình máy tính :Loại này bao gồm các thiết lập chính sách nhóm quy định môi trường desktop tuỳ ý hoặc bắttuân theo các chính sách bảo mật trên các máy tính. Đây là các thiết lập đã được áp dụng khi khởitạo hệ điều hành. Các thiết lập cấu hình máy tính bao gồm tất cả các liên kết chính sách được chỉ rõdưới đây: Software Settingo Software Installation Windows settingso Scripts(Startup/Shutdown)o Security Settings Account Policies Local Policy Event log Restricted Groups System Services Registry File system Administrative Templateso Windows Componentso SystemKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 116 117. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867o Networko Printer User Configuration - Cấu hình người sử dụng :Loại này bao gồm các thiết lập chính sách nhóm quy định môi trường desktop tuỳ ý hoặc bắttuân theo các chính sách bảo mật của người sử dụng. Các thiết lập người sử dụng đã được áp dụngkhi người sử dụng đăng nhập vào máy tính. Các thiết lập cấu hình người sử dụng bao gồm tất cả cácliên kết chính sách người sử dụng được chỉ rõ dưới đây: Software Settingso Software Installation Windows Settingso Remote Installation Serviceso Scripts(logon/logoff)o Security Settingo Folder Redirectiono Internet Explorer maintenance Administrative Templateso Windows Componentso Start Menu and takbaro Desktopo Control panelo Shared Foldero NetworkKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 117 118. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867o SystemBên trong các folder, subfolder và các chính sách không giống nhau tuỳ theo từng trường hợpchúng ta chọn cấu hình máy tính hay cấu hình người sử dụng. Điều khiển chính sách nhóm nên tậpchung vào cùng một domain controller. Do đó, bằng cách mặc định. Việc điều hành chính sách tậpchung trong primary domain controller. Tuy nhiên, nếu domain controller với vai trò điều hành chínhsách là PDC là không có hiệu lực, khi đó một thông báo lỗi được xuất hiện. Mặc dù, chúng ta sẽđược cho phép để chọn một domain controller khác. Chúng ta có thể lấy dữ liệu khi nhiều người quảntrị đang sửa đổi trên cùng một GPO. Trong trường hợp này, thay đổi cuối cùng sẽ ghi đè lên thay đổitrước đó khi hoàn thành một GPO. Thông báo lỗi sẽ nhắc nhở khi ghi đè. Chúng ta nên chọn mụcnày chỉ khi chúng ta đã chắc chắn điều đó. Một GPO không được thay đổi bởi bất kỳ người nào Các GPO và các file kết hợp đã được thay thế một cách hoàn toàn sau thay đổi cuốicùng. Các thiết lập Administrative Template :Administrative Template chứa các đăng ký dựa trên các thiết lập chính sách nhóm. Trongregistry edit, các thiết lập chính sách nhóm giành riêng cho người sử dụng được ghi ởHKEY_CURRENT_USERSoftwarePolicies. Tương tự, các thiết lập chính sách nhóm giành riêngcho máy tính được ghi ở HKEY_CURRENT_MACHINE software policies. Các thiết lập kịch bản (Script):Windows 2003 cho phép các script được ghi trong cả computer và users. Đối với computers,chúng ta có thể để ấn định script thực hiện trong suốt quá trình cả quá trình khởi động và tắt máy.Đối với users, chúng ta có thể án định các script thực hiện trong xuốt qúa trình đăng nhập và đăngxuất. Chúng ta có thể ấn định các script đăng nhập / đăng xuất thông qua trang properties của useraccount. Tuy nhiên việc gán script thông qua chính sách nhóm là phương pháp được ưu tiên hơn.Chúng ta có thể ấn định nhiều script đến một user hoặc một computer.Trong windows 2003, các scipt được thực hiện theo các mục sau.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 118 119. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867 Trong trường hợp nhiều script, các script đã là một quá trình theo thứ tự từ trên xuốngdưới trong trường hợp này chúng đã là một danh sách trong hộp thoại properties. Windows 2003 thực hiện các script đăng xuất trước khi thực hiện các script tắt máy. Giá trị thời gian mặc định tối đa cho việc thực hiện các script là 10 phút. Tuy nhiên,chúng ta có thể thay đổi giá trị này bằng cách thay đổi thời gian chờ trong computerconfigurationAdministrative TemplatesSystem Logon Maximum. Các thiết lập an toàn (Security) :Chúng ta có thể thiết lập và cho hiệu lực an toàn trong mạng của chung ta bằng cách sử dụngcác thiết lập an toàn chính sách nhóm. Chúng ta sử dụng các thiết lập an toàn mở rộng trong chínhsách nhóm để định rõ các thiết lập an toàn. Các khoản trong các thiết lập an toàn mở rộng đã đượcthảo luận ở bên dưới. Account Policies: Chính sách tài khoản cho một domain xác định. Thiết lập Password Thiết lập giao thức Kerberos version 5 Các chính sách khoá Account Event Log: Chúng ta có thể cấu hình các tham số như kích thước. Truy xuất và việc sởhữu cho các ứng dụng, hệ thống và an toàn với thiết lập event log. File System: Các thiết lập hệ thống file cho phép chúng ta cấu hình an toàn trên cácđường dẫn file riêng biệt. IP Security Policies on Active Directory: Chúng ta có thể cấu hình các giao thức an toàntrên mạng interner khi sử dụng chính sách IP sercurity. Local Policies: Các thiết lập chính sách cục bộ có thể được sử dụng cấu hình các chínhsách kiểm toán, việc cấp các quyền và cho phép đối với người sử dụng và thiết lập cácmục an toàn khác cần thiết để cấu hình cục bộ. Các thiết lập chính sách này là cục bộđến các máy tính.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 119 120. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867 Public Key Policies: Các chính sách khoá công khai có thể được cấu hình hoặc là Userconfiguration hoặc security settings. Chúng ta có thể sử dụng các chính sách khoá côngkhai trong thiết lập an toàn để cấu hình các domain gốc, giao phó các quyền lực và việckhôi phục lại mã hoá dữ liệu. Registry: Chúng ta có thể sử dụng thiết lập registry để cấu hình an toàn các registry key. Restricted Group: Các chính sách hạn chế nhóm có thể được sử dụng để quản lý cácthành viên của các nhóm tạo sẵn và các nhóm domain. Các nhóm tạo sẵn làadministrators, Power Users và domain admins. Chúng ta có thể bổ sung các nhóm khácnhau đến nhóm restricted, song song với các thành viên chi tiết của chúng. Để làm đượcnhư thế, cho phép chúng ta theo dõi và quản lý các nhóm này như là một phần củachính sách an toàn. Nhóm restricted quản lý các thành viên của các nhóm được tạo sẵnvà cũng như các thành viên của các nhóm này. Cột members Of trong tab Properties củamột nhóm, danh sách tất cả các nhóm để nhóm này là một thành viên. System Services: Chúng ta có thể sử dụng các dịch vụ nhóm hệ thống của việc thiết lậpđến các thiết lập cấu hình an toàn và khởi động đối với các dịch vụ đang hoạt động trênmột máy tính. Các dịch vụ khác nhau này có thể được cấu hình như: Dịch vụ mạng Dịch vụ File và Print Dịch vụ Telephony và Fax Dịch vụ Internet / Intranet1.4 GP tác động đến Startup và Logon như thế nào : Mạng được khởi động. Remote Procedure Call System Service và Multiple Universal NamingConvention Provider được khởi động. Lấy danh sách các GPO áp dụng cho máy tính. Danh sách này phụ thuộc vào các nhân tố sau: Máy tính có là một phần của win2k hoặc wins2k3 domain hay không?Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 120 121. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867 Vị trí của máy tính trong Active Directory. Nếu danh sách GPO không thay đổi thì không cần xử lý. Các thiết lập cấu hình máy tính được xử lý theo trình tự sau: local GPO, các Site GPO, cácDomain GPO và các OU GPO. Các script Startup được thực thi. Người dùng nhấn Ctrl+Alt+Del để logon. Sau khi chứng thực người dùng hợp lệ thì user profile được load và các thiết lập của GP có hiệuquả. Lấy danh sách GPO cần áp dụng cho user. Danh sách này phụ thuộc vào: User này có là thành viên trong win2k hoặc win2k3 domain không. Chính sách loopback có được thiết lập hay không. Vị trí của user trong Active Directory Nếu danh sách GPO được áp dụng không thay đổi thì không cần xử lý Các thiết lập cấu hình của user được xử lý.( thứ tự local GPO, Site GPOs, Domain GPOs, OUGPOs). Các script Logon được chạy. Giao diện người dùng hệ điều hành được qui định bởi GP.1.5 Sự kế thừa GP : Group Policy được áp dụng xuống từ container cha đến tất cả container con bên trong mộtDomain. Domain con không kế thừa Group Policy từ Domain cha. Group Policy được kế thừa theo các cách sau:Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 121 122. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867 Các thiết lập chính sách ở OU cha không được cấu hình thì OU con không kế thừa. Các thiết lập chính sách ở OU cha được cấu hình thì: Nếu ở OU con có cấu hình chính sách đó thì ghi đè thiết lập ở OU cha. Nếu ở OU con không cấu hình thì kế thừa ở OU cha.1.6 Quản trị GP với RSoP : RSoP là kết quả của GP được áp dụng cho một user hoặc máy tính. Trong Windows Server 2003, bạn có thể phát sinh một truy vấn RSoP để xác định các chínhsách được áp dụng cho một user hoặc máy tính xác định. Windows Server 2003 cung cấp 3 công cụ để phát sinh truy vấn RSoP: Resultant Set of Policy Wizard. Dùng lệnh Gpresult. Công cụ Advanced System Information.1.6. Triển khai Site và quản lý đồng bộ Active Directory :1.1 Giới thiệu về Active Directory Replication : Giới thiệu về Active Directory Replication : Sự đồng bộ củ dịch vụ AD (Active Directory Replication) là tiến trình cập nhật khi có thayđổi một đối tượng trên Domain Controller này với các Domain Controller khác trong miền. Quá trình đồng bộ dịch vụ AD diễn ra khi:o Tạo mới đối tượng trong AD ví dụ: tạo mới user hay computer accounto Thay đổi thuộc tính một đối tượngo Thay đổi tên của vật chứ (Container) ví dụ: đổi tên OUKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 122 123. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867o Xóa một đối tượng ví dụ: xóa user hay computer account Đồng bộ một Site : Change Notification: sự thông báo khi có thay đổi đối tượng trong AD cho các DomainController trong cùng một site. Replication Latency: độ trễ từ khi có một sự thay đổi trong AD đến khi được cập nhật trêntất cả các DC trong cùng 1 site. Urgent Replication: ngay lập tức gửi cập nhật sự thay đổi, thay vì đợi thời gian mặc định là15 giây. Convergence: khi dịch vụ D được đồng bộ trên tất cả các DC trong miền thì hệ thống gọi là“hội tụ” (Convergence). Propagation Dampening: cơ chế sử dụng USN (Update Sequence Number) để ngăn chặngửi trùng lập dữ liệu trong quá trình đồng bộ dịch vụ của AD. Conflicts: xung đột thông tin giữa các Domain Controller. Globally Unique Stamp: dùng để giải quyết xung đột thông tin gồm: Version number,Timestamp và Globally Unique Identifier (GUID). Directory Partition :Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 123 124. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình II.1.6.1.1: Mô tả Diretory Partition Schema Partition:o Mỗi forest có một Schema Partition.o Lưu các thông tin định nghĩa các đối tượng và các thuộc tính của đối tượng.o Được đồng bộ trên tất cả các DC trong Forest. Configuration Partition:o Mỗi Forest có một Configuration Partition.o Lưu thông tin về cấu trúc Active Diirectory trên phạm vi Forest: các Domain và cácSite, các Domain Controller, các dịch vụ.o Được đồng bộ trên tất cả các DC trong Forest. Domain Partition:o Lưu trữ thông tin đối tượng trong 1 Domain: User, Groups, Computer và OU.o Được đồng bộ với tất cả các DC trong cùng miền.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 124 125. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867 Application partition:o Lưu thông tin các ứng dụng trong Active Directory.o Thông tin trong Application Partition không được lưu trữ trong Global Catalog.o Cho phép chỉ định đồng bộ với DC nào trong Forest.o Ví dụ nếu sử dụng DNS tích hợp với AD có 2 partition cho DNS zone ForestDNSZones: Tất cả DC & DNS server trong forest sẽ đồng bộ partition này DomainDNSZones: Tất cả các DC là DNS server sẽ đồng bộ partition này Replication Topology :Hình II.1.6.1.2: Cơ chế Replicate Topology Replication Topology: là mô hình định tuyến các dữ liệu đồng bộ được truyền đi trên mạng. Đồng bộ Partition: Replication Topology của các Directory Partition: Schema, Configuration,Domain, Application Partition có thể khác nhau.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 125 126. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867 Connection Object: dùng tạo liên kết đồng bộ giữa các DC (gọi là Replication Partner). Global Catalog và sự đồng bộ Partition :Hình II.1.6.1.3: Global Catalog Server và sự đồng bộ Partition Global Catalog: là domain controller chứa 2 phân vùng: schema và configuration.Ngoài racòn lưu trữ domain partition của nó và một phần domain partition của domain khác trongforest. Khi tạo mới một domain vào forest, configuration partition chứa thông tin của về domain đó.Active Directory sao chép configuration partition đến tất cả các domain controller, cácGlobal Catalog Server. Global Catalog Server đăng ký các record đặc biệt vào DNS Zones.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 126 127. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 78671.2 Quản lý Site Topology :Quản lý kiến trúc các Site trong Forest, giúp cho quá trình Replicate hiệu quả và giảm băngthông thông qua Bridgehedd Server. Bridgehedd Server :Hình II.1.6.2.1: Bridgehead Server Bridgehead Server là Domain Controller được chỉ định gửi và nhận dữ liệu sao chép từ cácSite. Admin cần phải tạo ra một Bridgehead Server cho Site. Bridgehead Server được chọn tự động, hoặc admin có thể chỉ định. Bridgehead Server phảicó cấu hình tốt, băng thông cao và thực hiện các nhiệm vụ Replicate data Active Directory. Nếu hệ thống có Proxy hoặc Firewall thì cần phải cấu hình cho Bridgehead Server đượcthực hiện Replicate. Intersite Topology Generator :Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 127 128. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình II.1.6.2.1: Intersite Topology Generator Intersiet Topology Generator là tiến trình mô tả quá trình đồng bộ giữa các Site trong hệthống mạng. Tính năng này có sẵn trên Bridgehead Server. Intersite Topology Generator tự động chọn 1 hoặc một số Domain Controller làm vai tròBridgehead Server. Chạy tiến trình KCC để xác định mô hình đồng bộ (Replication Topology) và cácConnection Object dự phòng mà các Bridgehead Server có thể sử dụng để truyền thông vớicác Bridgehead Server ở các site khác.1.3 Lập kế hoạch xây dựng Site : Quá trình lập kế hoạch xây dựng Site : Số và vị trí các Site của tổ chức. Tạo các Site Link. Các yêu cầu cho Site. Số User trong Site. Các chính sách bảo mật trên Site. Lập lịch cho Site Link và thời gian Replicate.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 128 129. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867 Site link bridge. Preferred Bridgehead Server. Các Subnet. Domain Controllers trong Sites. Hướng dẫn xác định Schedule, Interval và Protocol của Site link : Lập lịch sao chép giữa các Site cho Site Link. Xác định thời gian sao chép cho Site Link. Xác định các giao thức cho các Site Link. Hướng dẫn xác định sự cần thiết của Site linl bridge : Domain Controller không liên kết trực tiếp được tất cả các Domain Controller khác Forest. Có nhiều Site, và các chức năng của các Domain Controller không phải là Server 2003. Hệ thống mạng của công ty không được định tuyến đầy đủ. Hướng dẫn xác định yêu cầu cho Bridgehead Server : Cấu hình các Bridgehead Server để loại trừ các Bridgehead Server không đủ mạnh. Tạo danh sách các Preferred Bridgehead Server cho các Site. Tạo nhiều Bridgehead Servers cho nhiều Directory Partitions. Hướng dẫn bảo mật cho quá trình đồng bộ : Sử dụng Port hoặc giao thức cho các dịch vụ cụ thể. Giới hạn các Port RPC. Thiêt lập mối quan hệ tin cây tường minh (explicit trust ) giữa các Domain. Mối quan hệ tin cậy ( Trust ) giữa các Domain hợp lệ và được chứng thực.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 129 130. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 78671.7. Bố trí Domain Controller :1.1 Triển khai Global Catalog trong Active Directory : Globa l Catalog Server :Hình II.1.7.1.1: Global Catalog Server Global catalog server là máy chủ lưu trữ tất cả thông tin của các đối tượng trong ActiveDirectory. Global Catalog Server là máy chủ Domain Controller đầu tiên. Hỗ trợ tìm kiếm dữ liệu và thông tin trên Active Directory. Nếu không có Global Catalog Server thì quá trình logon của user sẽ thất bại. Global Catalog Server cung cấp thông tin các thành viên trong Universal group trên môitrường multidomain. Thông tin các thành viên (member) trong Universal Group được lưu trữtrên GC Server thay vì được lưu trữ trên DC như Global Group. Customize Global Catalog Server :Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 130 131. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình II.1.7.1.2: Customize Global Catalog Server Đôi khi cần phải chỉnh sữa lại các thuộc tính của global catalog server, để thêm một sốthuộc tính của đối tượng. Những cân nhắc khi thêm thuộc tính vào global catalog server:o Thêm một số thuộc tính cho user và ứng dụng thường xuyên sử dụng và truy vấn.o Tất cả các thuộc tính thay đổi trong global catalog server sẽ được update cho tất cảcác global catalog. Nên các thay đổi của các thuộc tính cũng ảnh hưởng đến quá trìnhsao chép. Universal Group Membership Caching : Tính năng cho phép DC ở 1 site lưu trữ cục bộ thông tin định danh của user thành viênUniversal Group. Giúp tiết kiệm băng thông & tăng tốc cho quá trình đăng nhập. Khi hệ thống có các trụ sở nhỏ, Universal Groups Membershipt giúp cho quá trình chứngthực nhanh hơn. Domain controller trong site sử dụng tính năng Universal Group Membership Caching sẽlưu trữ thông tin định danhcủa user thuộc Universal Group. Mặc định thông tin cache của thành viên Universal Group sẽ được lưu trữ trên DomainController và được làm tươi sau 8h. Windows server 2003 hỗ trợ làm tươi thông tin của 500thành viên Universal Group một lần.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 131 132. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 78671.2 Phân bố Domain Controller trong Active Directory : Active Directory Sizer: Active Directory Sizer cung cấp khả năng ước lượng các thàn phần sau:o Số lượng Domain Controller.o Số lượng Global Catalog Server.o Yêu cầu về CPU.o Yêu cầu về Hard Disk.o Yêu cầu về dung lượng Memory.o Yêu cầu về kết nối mạng.o Kích thước Domain Database.o Kích thước Global Catalog Database.o Băng thông đồng bộ giữa các site. Các tham số của Active Directory Sizer : Số User hoạt động cao nhất trong giờ cao điểm. Một User là thành viên của bao nhiêu nhóm. Số yêu cầu logon/sec trong giờ cao điểm. Giới hạn hiệu suất CPU. Yêu cầu quản trị. Yêu cầu DNS.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 132 133. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 78671.3 Lập kế hoạch phân bố Domain Controller : Hướng dẫn bố trí Domain Controller : Nên bố trí Domain Controller trong Site nếu:o Có nhiều User trong Site.o Các ứng dụng liên quan AD trong Site.o Site có nhiều Resource Server mà User có thể truy cập khi kết nối WAN bị lỗi. Không nên bố trí Domain Controller trong Site nếu:o Không có tính bảo mật vật lý.o Khó khăn trong việc duy trì hoạt động. Xác định số lượng Domain Controller dựa trên:o Số user trong Site.o Yêu cầu về hiệu suất. Hướng dẫn bố trí Global Catalog Server : Global Catalog Server phải có đủ dung lượng ổ đĩa trống. Global Catalog Server phải trả lời nhanh các yêu cầu truy vấn và chứng thực của Client. Cung cấp đủ băng thông WAN cho Global Catalog Server. Cấu hình tất cả thành Global Catalog Server nếu Forest chỉ có một Domain. Sử dụng nhiều Global Catalog Server. Hướng dẫn Enable Universal Group Membership Caching : Enable Universal Group Membership Caching nếu:Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 133 134. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867o Phần cứng hoặc băng thông không cho phép bố trí DC trong Site..o Có 1 hoặc nhiều Local DC trong Siteo Truy cập tài nguyên mạng không được gián đoạn. Không Enable Universal Group Membership Caching nếu như bị mất kết nối thì User cũngkhông thể truy cập tài nguyên. Xem xét sử dụng Local GC Server hoặc WAN Link dự phòng hoặc cấu hình GC Server trêntất cả các DC trong 1 Domain thay cho tính năng Universal Group Membership Caching. Hướng dẫn bố trí DNS Server tích hợp AD : Bố trí ít nhất một DNS Server trên mỗi Site. Sử dụng DNS tích hợp Active Directory, lưu trữ thông tin trong một Application Partition. Sử dụng Local DNS nếu có tích hợp dịch vụ DNS vào AD. Cấu hình địa chỉ DNS phụ cho Domain Controller.1.8. Quản lý Operation Master :1.1 Giới thiệu Operation Master Role : Schema Master :Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 134 135. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình II.1.8.1.1: Schema MasterDomain Controller với vai trò này sẽ chịu trách nhiệm hoàn thành việc cập nhật cho lượcđồ. Để cập nhập một lược đồ của một Forest, chúng ta phải truy xuất đến một lược đồ Mastercủa Domain Controller. Chỉ nên có một Domain Controller có vai trò này trên mạng. DomainController sở hữu những vài trò này trên mạng là duy nhất tại bất cứ thời điểm nào. Nghĩa làchức năng thao tác chính có thể chuyển đổi từ Domain Controller này đến Domain Controllerkhác. Nhưng chỉ có một Domain Controller có vai trò riêng trong mạng. Hai Domain Controllerkhông thể chạy cùng một chức năng tao tác chính tại bất kì thời điểm nào của mạng. Active Directory Schema định nghĩa các loại đối tượng và các loại thông tin của đối tượngđược lưu trữ trong Active Directory Active Directory Schema thực hiện các roles:o Điều khiển tất cả Update trong Schemao Chứa danh sách chính các Object Class và Atrribute của Object dùng để tạo cácObject trong AD.o Sao chép Update đến tất cả AD Schema đến các Oomain Controller trong Forest.o Chỉ cho phép các user thuộc nhóm Schema Admins mới được thay đổi Schema.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 135 136. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867 Domain Naming Master :Domain Naming Master chịu trách nhiệm điều khiển để thêm hoặc xoá các Domain rakhỏi rừng. Kể từ đó Domain Naming Master chăm sóc các Doman trong Forest, có thể mộtDomain Controller trong Forest với vai trò này. Primary Domain Controller Emulator(PDC):Hình II.1.8.1.2: Primary Domain Controller EmulatorVai trò này rất hữu ích trong mô hình mixed. Khi một client không chạy Windows XP hoặcmột Server đang chạy Windows NT tồn tại trong một Domain thì sau đó bất kì một sự thay đổinào tác động đến Domain thì đòi hỏi đó cũng tác động đến PDC. Domain Controller với vai trònày chịu trách nhiệm trong việc cập nhật này. Trong mạng ở chế độ native, vai trò này hữu íchtrong việc xác nhập đăng nhập trong trường hợp thay đổi mật khẩu được tạo ra ở trong domain.Nếu một password mới được thay đổi thì nó sẽ mất thời gian để tạo bản sao khác ở trongdomain controller. Trong khi chờ đợi, nếu Domain Controller gặp một mật khẩu không đúng thìnó sẽ đưa ra một câu truy vấn đến PDC trước khi thông báo quá trình đăng nhập thất bại. PDC Emualator dùng để hỗ trợ cho các Backup Domain Controllerlà Windows NTkhiDomain Functional Level là mixed-mode.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 136 137. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867 Phù hợp cho các hệ thống đang nâng cấp từ Windows NT lên Server 2003. PDC emulator thực hiện các roles:o Thực hiện đồng bộ giữa PDC và BDC là Windows NT.o Quản lý việc thay đổi mật khẩu từ các phiên bản Windows trước Windows 2000.o Giảm thiểu sao chép của việc thay đổi mật khẩu.o Đồng bộ thời gian giữa các domain controller trong toàn domain.o Ngăn cản khả năng ghi đè của Group Policy objects. RID Master (Relative ID Master):Hình II.1.8.1.3 : RID MasterKhi một đối tượng được tạo ra trong domain thì một SID cũng được tạo ra và gán cho đốitượng đó. SID, định danh bảo mật (sercurity indentifier) là duy nhất cho mỗi đối tượng. Một SIDbao gồm hai phần: domain SID và RID. Phần thứ nhất là Domain SID, là chung cho tất cả cácđối tượng trong Domain. Phần thứ hai là RID, là số ID duy nhất khác nhau cho mỗi đối tượngtrong Domain. Vì thế SID là một định danh duy nhất trong mạng. Vai trò này phải có trong mộtKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 137 138. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Domain Controller của một mạng. RID Master gán một dãy các RID cho các Domain Controllertrong mạng. Domain Controller sau đó sẽ phân phối RID cho các đối tượng này. RID Master cấp phát các Block RID cho mỗi Domain Controller trong miền. Khi DomainController tạo mới một đối tượng như: user, computer, group thì nó sẽ gán cho đối tượng đómột SID (Domain SID + RID). Các đối tượng trong cùng domain thì có Domain SID giống nhau. RID Master thực hiện các tác vụ sau:o Hỗ trợ tạo các đối tượng trong AD, khi một đối tượng mới được tạo ra sẽ gán một RIDriêng biệt.o Hỗ trợ di chuyển các đối tượng trong AD. Nếu không thể liên lạc được với RID Master roles Server trong miền thì quá trình tạo mớimột đối tượng (user/group/computer) sẽ thất bại. Infrastructure Master :Hình II.1.8.1.4: Infrastructure MasterKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 138 139. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Domain Controller với vai trò này chịu trách nhiệm cập nhật để tham chiếu đến các thànhviên trong nhóm của Active Directory. Bất cứ khi nào sự thay đổi xảy ra đối với các thành viêntrong một nhóm, Domain Controller này cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Domain. Mỗi domainphải có một Infastructure Master, sự thay đổi trong thành viên của Domain là sự nhân bảnMulti-master. Infrastructure master là Domain Controller phụ trách cập nhật thay đổi của các đối tượngtrong domain có tham chiếu tới các đối tượng trong domain khác. Infrastructure master thực hiện cập nhật thông tin định danhcủa đối tượngtheo các luật sau:o Khi đối tượng di chuyển thì DNname cũng được thay đổi.o Nếu đối tượng di chuyển trong cùng một miền thì SID không đổi.o Nếu đối tượng di chuyển đến một domain khác, thì SID được thay đổi tương ứng vớiDomain đó.o GUID không thay đổi bất, vì nó là duy nhất trên tất cả domain.1.2 Chuyển giao và chiếm đoạt Operation Master Role : Chuyển giao Master Role :Tình huống xảy ra khi máy chủ Master được cài đặt trước hoạt động không ổn định, cầnphải nâng cấp máy chủ Domain Controller mới và yêu cầu mọi Users và Groups… không đượcthay đổi, khi đó bạn phải nâng cấp máy chủ. Quyền hạn để thực hiện tác vụ chuyển giao Master Roleo Schema master: Schema Adminiso Domain naming master: Enterprise Adminso PDC emulator: Domain AdminsKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 139 140. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867o RID master: Domain Adminso Infrastructure master: Domain Admins. Chiếm đoạt Master Role :Thực hiện chiếm đoạt Master Role khi không thể thực hiện tác vụ chuyển giao Master Role,lưu ý chỉ khi nào máy chủ Master Role thực sự hỏng mới làm theo phương pháp này, bởi vì cóthể gây sung đột hệ thống.Dữ liệu có thể mất khi chiếm đoạt một Master Role.1.3 Kế hoạch bố trí Operation Master: Hướng dẫn bố trí Operation Master : Hướng dẫn bố trí Schema Master : Cấu hình Schema Master Roles cho một máy chủ có tính sẳn sàng cao. Vì Shema Masterđịnh nghĩa tất cả các đối tượng trong Active Directory.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 140 141. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867 Máy chủ Schema Master không yêu cầu phải là máy chủ mạnh, nhưng có khả năng hoạtđộng liên tục. Hướng dẫn bố trí Domain Naming Master : Bố trí Domain Naming Master trên các DC có tính sẵn sàng cao, khi thêm hoặc gỡ bỏ mộtDomain trong Forest. Domain Naming Master không yêu cầu là máy chủ DC có tính sẵn sàng cao. Hướng dẫn bố trí PDC Emulator Master : PDC Emulator Master là một Domain Controller có tính sẵn sàng cao hiệu suất cao. Không yêu cầu Standby Domain Controller là một Replication Partner trực tiếp. Vì quá trìnhchiếm đoạt PDC Emulator Master không làm mất mát dữ liệu Bố trí PDC Emulator ở vị trí trung tâm của hệ thống nơi có nhiều user và giúp tiết kiệm băngthông mạng. Hướng dẫn bố trí RID Master : Bố trí RID Master Roles là DC có tính sẵn sàng cao nhưng không cần hiệu suất cao. Bố trí RID Master Roles trong Site thường xuyên tạo ra các đối tượng bảo mật. Bố trí RID Master tại trung tâm của hệ thống mạng nếu các đối tượng bảo mật không đượctạo trong 1 Site. Hướng dẫn bố trí Infrastructure Master: Bố trí Infrastructure Master trên Domain Controller không yêu cầu tính sẵn sàng và hiệusuất cao. Không nên đặt Infrastructure Master trên DC là Global Catalog Server. Bố trí Infrastructure Master và Global Catalog Server trong cùng Site.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 141 142. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867II. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ:1.1. Khảo sát yêu cầu thực trạng của tập đoàn EcoVN :Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 142 143. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 78671.1.1. Lập bảng kế hoạch khảo sát yêu cầu triển khai, quản lý môi trường mạng của tập đoànEcoVN:EcoVN là một tập đoàn chuyên cung cấp các sản phẩm về dược trên toàn quốc, có tên miền làeco.vn. Công ty gồm hội sở và các chi nhánh như sau: Hội sở toạ lạc tại Tp. HCM với 120 nhân viên, được chia ra làm 5 bộ phận là: Phòng Giám đốc,Phòng Kinh doanh, Phòng Kế toán, phòng Nhân sự, Phòng CNTT. Toàn bộ nhân viên (NV) tạihội sở đều sử dụng máy tính. EcoVN có 2 nhà máy sản xuất: 1 đặt tại Tp. HCM và 1 đặt tại Tp. Đà Nẵng. Số lượng NV sửdụng máy tính phục vụ cho công tác quản lý và sản xuất tại mỗi nhà máy gồm 2 bộ phận: PhòngKỹ thuật (20 NV) và Phòng Điều hành sản xuất (40 NV). EcoVN có 2 Chi nhánh (CN) đảm nhận nhiệm vụ tiếp thị và phân phối sản phẩm ra thị trường: 1văn phòng đặt tại Hà Nội có tên miền hanoi.eco.vn và 1 văn phòng đặt tại Đà Nẵng có tênmiền danang.eco.vn, tại mỗi văn phòng CN cũng có các bộ phận: Phòng Giám đốc CN,Phòng Kinh doanh CN, Phòng Kế toán CN, Phòng CNTT CN với tổng số NV của 2 chi nhánh là90 người (Hà nội 50 NV; Đà Nẵng 40 NV). Công ty con kinh doanh mặt hàng trang thiết y tế, cung cấp rộng rãi cho các bệnh viện, phòngkhám trong cả nước, được đặt tên là công ty PGM có tên miền pgm.com.vn, đặt tại Tp.HCM.PGM tự quản toàn bộ về quản lý, kinh doanh, và hệ thống mạng. Tuy nhiên, hệ thống mạng củaPGM sẽ được kết nối với hệ thống của EcoVN để truyền tải dữ liệu cũng như cho phép ngườidùng của 2 hệ thống mạng này liên lạc và truy cập lẫn nhau khi cần thiết.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 143 144. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 78671.1.2. Danh mục các thiết bị :STT Tên Thiết Bị Đặc Tính Kỹ Thuật SốLượngThành TiềnKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 144 145. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 78671 HP ProliantML350 G6Form factor: Tower 5UProcessor: 1 x Quad-Core Intel XeonProcessor E5672 (3.20GHz, 12 MB L3 Cache,95W, 1333MHz FSB)Cache: 8MB (1 x 8MB) Level 3 cacheChipset: Intel 5520Advanced memory protection: AdvancedECC; Mirroring mode; Lock-step modeMemory capaticity: 16GB (4 x 4GB) DualRank x8 PC3-10600 (DDR3-1333) UnbufferedKhả năng nâng cấp tối đa: 144 GB (18 x 8GB)Raid controller: Smart Array P411/256 2-ports Ext PCIe x8 FIO SAS Controller (RAID 0,1, 1+0, 5, 5+0 )Hard Disk Drive: 6 x 146GB 6G SAS 10Krpm SFF (2.5-inch) Dual Port EnterpriseMax storage: Hot Plug LFF SATA 8TB 8 x1TB; Hot Plug LFF SAS 8TB 8 x 1TB; Hot PlugSFF SATA 4.0TB 16 x 250GB; Hot Plug SFFSAS 4.8TB 16 x 300GBPorts: 1 x Serial; 1 x Pointing Device (Mouse);1 x Graphics; 1 x Keyboard; 3 x Network RJ-45(1 dedicated for ProLiant OnboardAdministrator); 6 x USB 2.0 Ports (2 front, 2rear, 2 internal)10 1.588.000.000Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 145 146. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Expansion slots: 6 expansion slots (1 x PCI-Expressx16 Gen2 (x8 speed); 1 x PCI-Expressx8 Gen2 (x8 speed); 4 x PCI-Express x8 Gen2(x4 speed)Graphics: Integrated video standard onboardPower supply: 2 x 460W HE 12V Hotplug ACPower SupplyOptical drive: Half-Height SATA DVD-ROMOptical DriveDisplay: HP 19" LCDInput divice: HP Standard Keyboard, HPoptical MouseSystem managerment: Systems InsightManager; SmartStart; Redundant ROM;System Firmware Update; ROMPaq; ProLiantRBSU (ROM-Based Setup Utility); AutomaticServer Recovery-2 (ASR-2); Dynamic SectorRepairing (with Smart Array Controller); DriveParameter Tracking (with Smart ArrayController); Pre-Failure Warranty (coversprocessors, memory, and SAS hard drives)OS support: Windows, RHEL, SLES, OEL,NetWare, VMware, and Citrix2 Phần mềm Phần mềm Windows Server 2003Enterprise sp2 64bit10 216.800.000Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 146 147. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 78673 CiscoRouter1841SEC/K9Target Applications: Secure dataForm Factor: Desktop, 1-rack-unit (1RU)Chassis: MetalWall-Mountable: YesRack-Mountable: YesDRAM Capacity:+ Default: 256 MB (DIMM) DRAM+ Maximum: 384 MBFlash Memory Capacity:+ Default: 64 MB compact Flash+ Maximum: 128 MBModular Slots-Total: 2Modular Slots for WAN Access: 2VoIP support: Voice-over-IP (VoIP) pass-throughonlyOnboard Ethernet ports: 2 x 10/100Onboard USB ports: 1 x (1.1)Console port: 1–up to 115.2 kbpsAuxiliary port: 1–up to 115.2 kbpsOnboard AIM slots: 1 (internal)Integrated hardware-based encryptionon motherboard: YesEncryption support in software and10 751.100.000Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 147 148. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867hardware by default: DES, 3DES, AES 128,AES 192, AES 256HWIC-2SHDSL: 2-pair G.SHDSL HWICCAB-ADSL-RJ11: Lavender Cable for xDSL,Straight-through, RJ-11, 1,8mKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 148 149. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 78674 Máy tính đểbànMáy tính FPT-EleadProcessor:Intel Core i3-2100 (3.10GHz, 3MBCache, 2 core, 4 threads)Mainboard ECS:+ Chipset Intel H61+ Hỗ trợ CPU: Intel Core i7, Core i5, Corei3, Pentium, CeleronMemory Elixir:+ 2 GB DDR3+ 2 x 240-pin DDR3 DIMM socket supportup to 16GB, Support DDR3 up to 1066/800DDR3 SDRAMHard Disk Drive Samsung: 320 GB SerialATA 3.0 GB/s Hard Drive (7200 rpm)Graphics: Integrated Intel HD graphicsAudio: RTLALC662 6-ch High Definition audioCODEC, compliant with HD audio specificationOptical drive Samsung: Serial ATA DVD-ROMCommunication:+ Integrated Realtek Gigabit EthernetController+ 56Kbps Fax modemSlots: 4 x Serial ATA3.0, 1 x PCI Express x16GEN 2.0 slot, 1 x PCI Express x1 slot, 2 x PCIslots450 3.798.000.000Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 149 150. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Ports: 1 x PS/2 Keyboard & PS/2 mouseconnector, 1 x D-sub port (VGA), 8 x USB ports(4 internal ports, 2 x USB 2.0 headers supportadditional 4 USB port), 1 x DVI port, 1 x RJ-45port, 1 x parallel port, 1 x Audio portInput divice: FPT Elead Standard USBkeyboard; FPT Elead USB 2-button opticalscroll mousePower supply: 550 watt ATX Power SupplyMonitor: FPT Elead 18.5" Wide ( Resolution:1360x768, Dynamic Contrast: 70000:1,Response time: 5ms, Brightness (Typical): 250cd/m2)Speaker: SoundMax 2.1 with SubWoofer5 Bộ lưu điện Santak Offline 500VA UPSRated Power: 500VA/300WInput:+ Nominal Voltage: 220Vac+ Voltage Window: 165-265Vac+ Generator Compatibility: YesOutput on battery mode:+ Voltage: 220Vrms ± 10%+ Frequency: 50Hz ± 1Hz+ Wave-form: Step-wave450 414.900.000Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 150 151. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Battery:+ Type: Sealed Lead-Acid, Maintenancefree (Panasonic)+ Capacity: 1 x 12V7.0Ah+ Back-up time (half load) ≥ 7 min+ Recharging time 10 hr max.LED indicators: Status: Normal, Back up,Battery low, Fault6 Máy in HP LaserJet P2055dnPrinting speed: up to 33 ppm (A4)Fist page out: Less than 8.0 seconds fromSleep mode (letter and A4)Resolution: Up to 1200 x 1200 dpi; HPFastRes 1200Processor: 600 MHzMemory: 64 MB, expandable to 320 MBNetwork kết nối qua Port RJ 45Trays: 50-sheet multipurpose tray 1, 250-sheet tray 2, Output 150-sheet output binDuplex printing: AutomaticControl panel: 2-line, 16-character front-panelmonochrome-LCD display, 5 buttons (Uparrow, Down arrow, Select, Return, Cancel), 2LEDs (Attention, Ready)120 1.109.400.000Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 151 152. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Inteface: Hi-Speed USB 2.0 port7 Switch WS-C3750-48PS-SSố cổng kết nối 48 portTốc độ truyền dữ liệu 10/100MpsChuẩn giao tiếp IEEE 802.3Giao thức Routing TCP, IGRP,Rip-1-2Nguồn 120-230v AC/50-60Hz10 948.600.0008 Switch Cisco Catalys 2960S-24TS-SPorts: 24 x Ethernet 10/100/1000, 2 x 1 GbESFP ports uplinkForwarding Bandwidth: 50 GbpsFlash Memory: 64 MBMemory DRAM: 128 MBMax VLANs: 64VLAN IDs: 4000Maximum Transmission Unit (MTU): upto 9000 bytesJumbo Frames: 9216 bytesForwarding Rate: 38.7 mpps6 194.400.000Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 152 153. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Resource:+ Unicast MAC Addresses: Default: 8000+ IPv4 IGMP Groups: Default: 256+ IPv4 MAC QoS Access Control Entries(ACEs): Default: 128+ IPv4 MAC Security ACEs: Default: 384Indicators:+ Per-port status: Link integrity, disabled,activity, speed, and full duplex+ System status: System, link status, linkduplex, and link speed9 Firewall Cisco Asa 5510Firewall Throughput lên đến 150MpsMaximum firewall and Ips Throughputlên đến 75Mps với AIP SSC-5VPN Throughtput lên đến 100MpsSessions 10.000/25.0008 port Fastethernet (có 2 PoEIpsec VPN Peers 10;256 220.200.00010 Phần mềmDiệt VirusPhần mềm Koss Server340 user1 150.000.00011 Phần mềmBackupPhần mềm HP Backup 1 25.000.000Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 153 154. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Tổng cộng 9.416.400.0001.1.3. Phân bố máy chủ cho hệ thống mạng vai trò và dịch vụ :Khu vực Vai Trò Dịch Vụ An Ninh MạngHội sở - Eco HCM· 1 server làmRoot· 1 Server làm AdditionalRoot· Active Directory· DNS· FTP· IIS· Koss· Hp backup Root· Cisco Firewall Asa5510Nhà máy HCM· 1 Server làm Additonal vềHội Sở· Active Directory· DNS· FTP· Koss Server· Hp backup Root· Cisco Firewall Asa5510Chi nhánh ĐàNẵng· 1 Server làm DomainControler (child domain)· 1 Server làm Additional· Active Directory· DNS· FTP· Koss Server· Hp backup Root· Cisco Firewall Asa5510Nhà máy Đà Nẵng· 1 Server làm Additionalvề CN Đà Nẵng· Active Directory· DNS· FTP· Koss Server· Hp backup Root· Cisco Firewall Asa5510Chi nhánh Hà Nội · 1 Server làm DomainController· 1 Server làm Additional· Active Directory· DNS· FTP· Cisco Firewall Asa5510Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 154 155. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867· Koss Server· Hp backup RootCty PGM· 1 Server làm DomainController· 1 Server làm Additional· Active Directory· DNS· FTP· IIS· Koss Server· Hp backup Root· Cisco Firewall Asa55101.2. Thiết kế mô hình hệ thống mạng tổng thể :1.1. Lập bảng thiết kế mô hình tổng thể :Hình III.1.2.1.1: Sơ đồ mô hình mạng tổng thể1.3. Thiết kế sơ đồ luận lý và vật lý của kiến trúc Active Directory:Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 155 156. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 78671.1. Lập bảng thiết kế sơ đồ luận lýKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 156 157. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình III.1.3.1.1: Sơ đồ luận lý1.2. Lập bảng thiết kế sơ đồ vật lý :Hình III.1.3.2.1: Sơ đồ vật lýKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 157 158. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 78671.3. Lập bảng thiết kê sơ đồ tổ chức :Hình III.1.3.3.1: Sơ đồ tổ chứcKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 158 159. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 78671.4. Bảng thu hoạch IP :IP Router DC UserHội sở HCM(160 user)192.168.1.0/24SM: 255.255.255.0NM ECO HCM(60 user)192.168.2.0/26SM: 255.255.255.192NM ECOĐàNẵng(60 user)192.168.3.0/26SM: 255.255.255.192CN HÀ Nội(90 user)192.168.4.0/25SM: 255.255.255.128CN ĐÀ Nẵng(90 user)192.168.5.0/24SM: 255.255.255.0Cty PGM(160 user)192.168.6.0/24SM: 255.255.255.0III. TRIỂN KHAI THỰC HIỆN:Outside: 172.16.1.10/29Inside :192.168.1.1/24192.168.1.10 192.168.1.20-192.168.1.170SM:255.255.255.0Outside: 172.16.1.10/29Inside: 192.168.2.2/26192.168.2.10/26 192.168.2.20-192.168.2.90SM: 255.255.255.192Outside: 172.16.1.11/29Inside: 192.168.3.3/26192.168.3.10/26 192.168.3.20-192.168.3.90SM: 255.255.255.192Outside: 172.16.1.11/29Inside: 192.168.4.4/25192.168.4.10/25 192.168.4.20-192.168.4.120SM: 255.255.255.128Outside: 172.16.1.11/29Inside: 192.168.5.5/24192.168.5.10/24 192.168.5.20-192.168.5.120SM: 255.255.255.128Outside: 172.16.1.11/29Inside: 192.168.6.6/24192.168.6.10/24 192.168.6.20-192.168.6.170SM: 255.255.255.01.1 Triển khai quản lý môi trường mạng dựa theo bảng khảo sát yêu cầu trên nền Server 2003 :1.1. Triển khai hệ thống Domain cho ECOVN và PGM : Cấu hình IP:· Tại màn hình Desktop click phải vào Network Connections chọn Properties.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 159 160. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.1.1: Network Connections· Cấu hình địa chỉ cho Wan (là PC route các lớp mạng và kết nối với các site khác).Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 160 161. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.1.2: Cấu hình IP cho card Wan· Cấu hình IP cho hội sở ( IP này như là Default Gate Way cho hội sở )Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 161 162. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.1.3: Cấu hình IP cho Hội sở HCMKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 162 163. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867 Tiếp theo ta cấu hình IP Gateway cho từng Site (NM-HCM, CN-Hà Nội)· Cấu hình IP cho CN-Hà Nội:Hình IV.1.1.1.4: Cấu hình IP cho CN-Hà NộiKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 163 164. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867· Cấu hình IP cho NM-HCM:Hình IV.1.1.1.5: Cấu hình IP cho NM-HCMKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 164 165. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867 Cấu hình Routing các lớp mạng:· B1: Start Menu  Programs  Administrative tools  Routing and Remote AccessHình IV.1.1.1.6: Routing and Remote AccessKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 165 166. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867· B2: Bật tính năng trong Configure and Enable Routing and Remote AccessHình IV.1.1.1.7: Configure and Enable Routing and Remote Access· Routing Lan từ trong ra ngoài.· Chọn Custom Configuration  Nhấn Next để tiếp tục cấu hình.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 166 167. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.1.8: Chọn Custom configuration· Check vào LAN routing  Nhấn Next để tiếp tục cấu hình.Hình IV.1.1.1.9: Chọn LAN RoutingKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 167 168. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867· Nhấn Finish để hoàn tất quá trình cấu hình.Hình IV.1.1.1.10: Cấu hình hoàn tất· Click phải General.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 168 169. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.1.11: Cấu hình General· Chọn New Routing Protocol…Hình IV.1.1.1.12: Chọn New Routing Protocol…· Chọn RIP Version 2 for Internet Protocol  OK để tiếp tục.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 169 170. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.1.13: Chọn RIP Version 2 for Internet Protocol· Click phải RIP Version 2 chọn New Interface…Hình IV.1.1.1.14: Chon New Interface…Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 170 171. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867· Chọn card mạng Wan  OK.Hình IV.1.1.1.15: Giao diện New Interface· OK để tiếp tụcKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 171 172. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.1.16: Cấu hình card mạng WanHình IV.1.1.1.17: Add card Wan vào thành côngHình IV.1.1.1.18: Kiểm tra ping thử tới các Site khác thành côngKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 172 173. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867 Cấu hình ROOT ( inet.vn ):· Cấu hình IP cho máy RootHình IV.1.1.1.19: Giao diện Network Connections của máy RootKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 173 174. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.1.20: Cấu hình IP cho máy RootKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 174 175. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867· Cài đặt dịch vụ DNS:· Control Panel  Add or Remove Programs  Add/Remove Windows Components.Hình IV.1.1.1.21: Control Panel· Check vào dịch vụ Networking Services  Nhấn Next để tiếp tục.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 175 176. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.1.22: Chọn Networking Services· Check vào Domain Name System (DNS)  OK.Hình IV.1.1.1.23: Chọn Domain Name System (DNS)Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 176 177. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867· Tạo DNS Root cho eco.vnHình IV.1.1.1.24: Giao diện DNS Hội Sở· Cấu hình Forward Lookup ZonesClick phải Forward Lookup Zones chọn New Zone…Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 177 178. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.1.25: Forward Lookup ZonesChọn Primary zone  Nhấn Next tiếp tục cấu hình.Hình IV.1.1.1.26: Zone Type (Forward Lookup Zones)Nhập tên Zone name trùng với tên Domain  Nhấn Next tiếp tục cấu hình.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 178 179. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.1.27: Zone Name (Forward Lookup Zones)Mặc định hệ thống sẽ tạo  Nhấn Next tiếp tục cấu hình.Hình IV.1.1.1.28: Zone File (Forward Lookup Zones)Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 179 180. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Chọn Allow both …  Nhấn Next tiếp tục cấu hình.Hình IV.1.1.1.29: Dynamic Update (Forward Lookup Zones)Nhấn Finish để hoàn tất quá trình cấu hình.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 180 181. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.1.30: Cấu hình Forward Lookup Zones hoàn tấtHình IV.1.1.1.33: Eco.vn đã được tạo trong Forward Lookup Zones· Cấu hình Reverse Lookup Zones:Click phải Reverse Lookup Zone chọn New Zone…Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 181 182. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.1.34: Reverse Lookup ZonesChọn Primary zone  Nhấn Next tiếp tục cấu hình.Hình IV.1.1.1.35: Zone Type (Reverse Lookup Zones)Nhập vào địa chỉ IP (Netword ID)  Nhấn Next để tiếp tục cấu hình.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 182 183. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.1.36: Reverse Lookup Zone NameMặc định hệ thống sẽ tạo  Nhấn Next để tiếp tục cấu hình.Hình IV.1.1.1.37: Zone File (Reverse Lookup Zones)Chọn Allow both …  Nhấn Next tiếp tục cấu hình.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 183 184. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.1.38: Dynamic Update (Reverse Lookup Zones)Nhấn Finish để hoàn tất cấu hình.Hình IV.1.1.1.39: Completing the New Zone WizardKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 184 185. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Tạo New Host(A) (nơi đặt máy chủ Root )Hình IV.1.1.1.40: Tạo New Host(A)…Nhập tên Host và địa chỉ IP vàoCheck chọn Create associated pointer (PTR) record để tạo record cho phần ReverseLookup Zone  Nhấn Add Host để hoàn tất.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 185 186. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.1.41: Cấu hình New Host(A) Triển khai hệ thống Domain cho ECOVN:· Vào Start  Run gõ lệnh: “dcpromo” để mở hộp thoại Wizard cài đặt Domain  Nhấn Ok đểtiếp tục cài đặt.Hình IV.1.1.1.42: Lệnh cài đặt DomainKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 186 187. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.1.43: Giao diện cài đặt Domain· Nhấn Next để tiếp tục tiến trình cài đặt.Hình IV.1.1.1.44: Khả năng tương thích với hệ thốngKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 187 188. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867· Chọn Domain controller for a new domain  Nhấn Next.Hình IV.1.1.1.45: DC cho 1 Domain mới· Chọn Domain in a new forest  Nhấn Next.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 188 189. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.1.46: Domain trong Forest mới· Nhập tên Domain (ở đây ta nhập Eco.vn)  Nhấn Next.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 189 190. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.1.47: Nhập tên Domain· Nhấn Next để tiếp tục tiến trình cài đặt.Hình IV.1.1.1.48: NetBIOS Domain Name· Nhấn Next để tiếp tục tiến trình cài đặt.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 190 191. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.1.49: Database and Log Folders· Nhấn Next tiếp tục tiến trình cài đặtHình IV.1.1.1.50: Shared System VolumeKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 191 192. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867· Chọn dòng thứ 3 vì đã cài đặt DNS trước đó rồi  Nhấn Next.Hình IV.1.1.1.51: DNS Registration Diagnostics· Chọn dòng thứ 2  Nhấn Next.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 192 193. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.1.52: Permissions· Nhập mật khẩu bảo vệ  Nhấn Next.Hình IV.1.1.1.53: Directory Services Restore Mode Administrator Password· Quá trình tạo Domain đang được tiến hành.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 193 194. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.1.54: Quá trình tạo Domain đang tiến hành· Nhấn Finish để hoàn tất  Hệ thống sẽ tự động Restart lại máy để hoàn tất.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 194 195. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.1.55: Quá trình tạo Domain hoàn tấtHình IV.1.1.1.56: Logon vào Domain inet.vnKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 195 196. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.1.57: Mở Active Directory Users and Computers để kiểm tra Triển khai hệ thống Domain cho PGM:· Cấu hình IP cho công ty PGM:Hình IV.1.1.1.58: Network Connections PGMKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 196 197. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.1.59: Cấu hình IP cho PGM· Join công ty PGM vào Domain Eco.vn:· Click phải My Computer  Properties  Mở Tab Computer Name· Member of Domain: Nhập tên Domain eco.vn  OKKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 197 198. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.1.60: Nhập tên Domain muốn Join· Nhập Username và Password để tiến hành Join vào Domain  OKKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 198 199. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.1.61: Hộp thoại cho phép Join vào Domain· Nhấn OK để tiến hành Join vào Domain eco.vn.Hình IV.1.1.1.62: Wellcome to the eco.vn Domain· Sau khi gia nhập Domain eco.vn ta tiến hành lên Domain Tree in Forest· Start Menu  Run: dcpromo  OKHình IV.1.1.1.63: Cài đặt Domain TreeKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 199 200. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867· Chọn Domain Controller for a new domain  Nhấn Next.Hình IV.1.1.1.64: Tạo DC cho Domain mới· Chọn Domain tree in an existing forest  Nhấn Next.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 200 201. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.1.65: Tạo Domain Tree trong Forest hiện tại· Nhập vào User name, Password và Domain  Nhấn Next.Hình IV.1.1.1.66: Cung cấp thông tin về User name và PasswordKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 201 202. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867· Nhập tên Domain Tree  Nhấn Next.Hình IV.1.1.1.67: New Domain Tree· Sau khi cài đặt thành công Logon vào Domain eco.vnHình IV.1.1.1.68: Logon vào Domain eco.vnKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 202 203. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867· Dựng DNS cho PGM:Hình IV.1.1.1.69: Xây dựng DNS PGM· Cấu hình Forward Lookup Zones· Click phải Forward Lookup Zones chọn New Zone  Hộp thoại Wizard xuất hiện  Next.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 203 204. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.1.70: Bắt đầu cấu hình Forward Lookup Zones PGMHình IV.1.1.1.71: Zone Type (Forward Lookup Zones)Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 204 205. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867· Các bước cấu hình sau tương tự như của Domain ECOVNHình IV.1.1.1.72: pgm.com.vn đã tạo trong Forward Lookup Zones· Cấu hình Reverse Lookup Zones· Click phải Reverse Lookup Zones chọn New Zone…Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 205 206. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.1.73: Bắt đầu cấu hình Reverse Lookup Zones PGM· Nhập địa chỉ IP (Netword ID)  Nhấn Next.Hình IV.1.1.1.74: Reverse Lookup Zone Name· Chọn Allow both…  Nhấn Next để tiếp tục cấu hình.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 206 207. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.1.75: Dynamic Update· Các bước cấu hình còn lại tương tự như Domain ECOVN.1.2. Triển khai phân bố các Roles trên AD sau cho phù hợp và an toàn :Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 207 208. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.2.1: Sơ đồ vật lý triển khai Master Roles1.3. Triển khai các Sites :· Dùng công cụ Active Directory Sites and ServicesKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 208 209. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.3.1: Active Directory Sites and Services· Tại mục Site ta tiến hành chia Site như hình:· Mặc định ban đầu là Default-First-Site-Name.Hình IV.1.1.3.2: Các Site đã được chia· Click phải Site chọn New Site.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 209 210. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.3.3: Phân bố các Site· Hộp thoại New Object – Site: Trong mục Name ta tiến hành đặt tên Site cần chia, tại mụcLinh Name ta chọn vào DEFAULTIPSITELINK, sau đó nhấn OK.Hình IV.1.1.3.4: Đặt tên cho SiteKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 210 211. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867· Sau khi tạo Site mới xong ta tiến hành Move Domain Controller tương ứng vào Site vừa tạo.· Click phải vào DC cần Move  Chọn MoveHình IV.1.1.3.5: Move Domain Controller vào Site· Tại hộp thoại Move Server chọn vào Site tương ứng, chọn OK.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 211 212. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.3.6: Chọn Site tương ứng trong Move Server· Sau khi tiến hành Move ta đã thấy tách ra một Site mới kết hợp với một Domain Controller.Hình IV.1.1.3.7: Một Site đã được Move qua Domain Controller· Tương tự ta tiến hành chia các Site còn lại như hình bên dưới.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 212 213. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.3.8: Các Site đã được chia hoàn tất· Tiếp theo ta tiến hành chia Subnet cho các Site vừa tạo, tại mục Subnet.Hình IV.1.1.3.9: Chia SubnetKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 213 214. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867· Tại mục Subnet Click phải chọn New Subnet.Hình IV.1.1.3.1: Tạo Subnet mới· Tại hộp thoại New Object-Subnet, ta điền vào địa chỉ IP, Subnet Mask cho từng Site tươngứng.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 214 215. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.3.11: Điền địa chỉ IP, Subnet Mask cho từng Site tương ứng· Tương tự ta tiến hành chia Subnet cho các Site còn lại.Hình IV.1.1.3.12: Các Site đã được chia Subnet Global Catalog:Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 215 216. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867· Tại công cụ quản lý Active Directory Sites and Services, tại mục NTDS Settings Propertiescủa máy chủ HS-HCM, trong site HOISO-HCM, chức năng Global Catalog mặc định đã đượcbật.Hinh IV.1.1.3.13: Tính năng Global Catalog· Ở đây trong môi trường Forest ta muốn đồng bộ máy chủ từ Site NHAMAY-HCM tới máychủ trong Site, HOISO-HCM, click phải lên NTDS Settings Properties của máy chủ trong SiteNHAMAY-HCM, check vào mục Global Catalog, nhấn OK.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 216 217. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.3.14: Check vào Global Catalog· Sau khi bật chức năng Global Catalog, kiểm tra lại ta thấy các máy chủ trong các Site đã liênkết.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 217 218. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.3.15: Các máy chủ trong các Site đã được bật lên1.4. Phân bố các đối tượng trong AD: Ous, Users, Groups, Computers, … Tại Hội sở Eco – HCM:Hình IV.1.1.4.1: OU tại HS-HCM Tại chi nhánh Đà Nẵng:Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 218 219. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.4.2: OU tại Đà Nẵng Tại chi nhánh Hà Nội:Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 219 220. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.4.3: OU tại Hà Nội1.5. Triển khai các GPOs cho hệ thống theo yêu cầu chính sách nhóm mà tập đoàn đặt ra:1.1.6.1. Lên danh sách các GPOs hợp lý cho công ty: Triển khai Deploy Office cho các máy Client. Cấm User thao tác trên RUN. Giới hạn phần mềm User được phép sử dụng. Tạo GPO Maping.1.1.6.2. Triển khai các GPO: Deploy Office:· Dùng công cụ Group Policy Management để triển khai Deploy Office 2k3.Hình IV.1.1.6.1: Chọn Group Policy ObjectsKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 220 221. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867· Tại hộp thoại New GPO trong mục Name ta nhập tên GPO tương ứng để dễdàng quản lý -> OK.Hình IV.1.1.6.3: Nhập tên GPO tương ứng· Click phải lên mục GPO vừa tạo chọn Edit.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 221 222. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.6.4: Edit lại GPO vừa tạoHình IV.1.1.6.5: Group Policy Object EditorKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 222 223. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867· Tại mục Sofware installation click phải chọn New -> Package…Hình IV.1.1.6.6: Chọn Package…· Chọn đường dẫn đến nơi lưu trữ gói cài đặt ta chọn ở đây là PRO11.MSI, sauđó nhấn Open.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 223 224. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.6.7: Đường dẫn nơi lưu trữ gói cài đặt· Sau khi nhấn Open ta thấy hộp thoại Deploy Software xuất hiện chọn Advanced-> OK.Hình IV.1.1.6.8: Hộp thoại Deploy Software· Tại Tab Deployment -> chọn Assigned -> Check vào mục Uninstall thisapplication when it falls out of the scope of management và Install thisapplication at logon -> nhấn OK.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 224 225. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.6.9: Lựa chọn triển khai· Tại Tab Modifications, chọn vào Add.Hình IV.1.1.6.10: Tùy chỉnh gói phần mềmKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 225 226. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867· Chọn đường dẩn đến nơi lưu trữ File New Custom file.MST đã tạo ban đầu rồichọn Open.Hình IV.1.1.6.11: Mở File New Custom Setup File.MST· Sau khi chọn Open ta thấy trong mục Modifications hiện lên đường dẩn fileMST vừa chọn.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 226 227. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.6.12: Đường dẫn File MST đã được add vào Modifications· Sau khi chọn xong, lúc này trong hộp thoại Group Policy Object Editor, trongmục Software installation, có một GPO được hình thành.Hình IV.1.1.6.13: GPO đã tạo thành côngKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 227 228. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867· Lúc này trên tại cửa sổ Group Policy Management , tại OU P.KETOAN, clickphải chọn Link Existing GPO….Hình IV.1.1.6.14: Link an Existing GPO…· Tại mục Select GPO ta chọn vào mục Deloy office 2k3, nhấn OK.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 228 229. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.6.15: Chọn GPO muốn áp đặt· Kiểm tra lại ta thấy một GPO đã được gán cho P.KETOAN.Hình IV.1.1.6.16: GPO đã được gán cho OU P.KETOAN· Để GPO đó thực thi ngay ta vào Run gõ lệnh gpupdate /force.Hình IV.1.1.6.17: Cập nhật lại GPOKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 229 230. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867· Kiểm tra tại máy Client vói tài khoản User đã tạo cho phòng ban đó, sau khimáy Client đã gia nhập Domain (Eco).Hình IV.1.1.6.18: Đăng nhập bằng tài khoản User đã tạo để kiểm tra· Khi máy Client đăng nhập vào ta thấy chương trình Office 2k3 đang tiến hànhcài đăt lên máy Client từ máy chủ.Hình IV.1.1.6.19: Software đang được cài đặtKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 230 231. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867· Sau khi máy client đăng nhập thanh công ta vào mục All Programs -> MicrosoftOffice, đã cài xong phần Word.Hình IV.1.1.6.20: Phần mềm đã được cài đặt· Tương tự triển khai cho các OU khác.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 231 232. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867 Cấm RUN:Hình IV.1.1.6.21: Triển khai trên OU P.NHANSUKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 232 233. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.6.22: New GPO cấm sử dụng RunHình IV.1.1.6.23: Edit GPO vừa tạoKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 233 234. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867· Chọn User Configuration -> chọn Start menu and Taskbar -> Chọn RemoveRun menu from Start Menu -> Click phải Properties chọn Enable.Hình IV.1.1.6.24: Remove Run menu from Start MenuKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 234 235. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.6.25: Chọn EnableHình IV.1.1.6.26: Cập nhật lại GPOKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 235 236. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.6.27: Logon vào kiểm traHình IV.1.1.6.28: Run đã bị Remove Giới hạn phần mềm:Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 236 237. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867· Tại GPO này chúng ta chỉ cho phép các ứng dụng nào được Add vào danhsách mới được phép chạy còn lại thì không cấp phép.Hình IV.1.1.6.29: New GPO Giới hạn sử dụng phần mềm· Nhấn Ok -> Click phải vào GPO chon Edit…Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 237 238. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.6.30: Chỉnh sửa Run only allowed Windows applicationsHình IV.1.1.6.31: Chọn ShowKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 238 239. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867· Add Item của những ứng dụng mà bạn muốn cho phép User sử dụng -> OK.Hình IV.1.1.6.32: Add Item chạy của 1 ứng dụngKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 239 240. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.6.33: GPO đã được tạo thành côngHình IV.1.1.6.34: Cập nhật lại GPOHình IV.1.1.6.35: Logon User nv2 để kiểm traKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 240 241. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.6.36: Chon ứng dụng IEHình IV.1.1.6.37: Chương trình chạy thành công· Vì IE đã được add vào GPO.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 241 242. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.6.38: Chạy CalculatorHình IV.1.1.6.39: Không thể mở ứng dụng· Vì Calculator chưa được Add vào GPO. Tạo GPO Maping:· Trước tiên ta tạo 2 Folder và chọn Share Full Control.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 242 243. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.6.40: Tạo Folder và Share· Tạo File .bat với nội dung như hình bên dưới.Hình IV.1.1.6.41: Tạo File .batKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 243 244. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867· Mở GPO Management chọn OU P.Ke toan, chọn New GPOHình IV.1.1.6.42: New GPO Map Driver· Click phải vào GPO mới tạo, chọn Edit…Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 244 245. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.6.43: Edit GPO vừa tạo· Chọn Scripts -> Chọn Logon Properties.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 245 246. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.6.44: Logon PropertiesHình IV.1.1.6.45: Chọn Show Files…Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 246 247. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.6.46: Copy file Mapdirver.bat vào thư mục vừa Show· Tiếp theo nhấn Add để thêm file Mapdriver.bat vào Scripts, sau đó Open.Hình IV.1.1.6.47: Chọn file Mapdriver.batKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 247 248. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867· File Mapdriver.bat đã được Add vào, nhấn Apply  OK.Hình IV.1.1.6.48: file Mapdriver.bat đã được AddKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 248 249. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.6.49: Cập nhật lại GPO· Vào thư mục bên Root Eco tạo file bất kìHình IV.1.1.6.50: Tạo file bên EcoKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 249 250. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.6.51: Logon Client vào Eco.vnHình IV.1.1.6.52: File test.txt đã được tạo bênKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 250 251. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 78671.6. Xây dựng hệ thống Antivirus và WSUS (hệ thống cập nhật của MS)1.1.7.1. Tổng quan mô hình quản trị Kaspersky Enterprise Server :Hình IV.1.1.7.1.1: Mô hình quản trị Kaspersky EnterpriseKaspersky là một phần mềm diệt virus nổi tiếng của Nga. Nếu bạn muốn dùng phần mềmnày cho doanh nghiệp của bạn với số lượng máy lớn mà mua bản quyền cho từng máy trạm thìlượng kinh phí sẽ rất cao và không quản lý tập trung được. Để đáp ứng nhu cầu doanh nghiệpnhư vậy, kaspersky có đưa ra một bộ Anti-virus : Kaspersky OpenSpace Security (KOSS) chodoanh nghiệp, qua đó giảm thiểu chi phí mua bản quyền và có thể quản lý tập trung. Có 4 loạiKOSS sau: KOSS 1: chỉ dành cho máy tính của doanh nghiệp sử dụng hệ điều hành không phải làServer:· Workstations· Administration KitKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 251 252. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867 KOSS 2: dành cho máy tính làm workstation & file server (có hệ điều hành là Server).· Workstations· Administration Kit· File Server KOSS 3: giống như KOSS 2 nhưng thêm tính năng bảo vệ cho mail server. Kaspersky® KOSS 4: giống như KOSS 3 nhưng thêm tính năng bảo vệ cho Internet Gateway.Nếu công ty bạn có nhiều chi nhánh. Đường truyền giữa các chi nhánh đã được thông.Bạn có thể cấu hình cho Admin Kit hoạt động theo mô hình Master – Slave: Tại mỗi chi nhánh sẽ có một Server dùng cài đặt Admin Kit. Các Server này sẽ quản lýKaspersky tại các máy tính trong chi nhánh đó. Bạn sẽ cấu hình Admin Kit tại các chinhánh hoạt động ở chế độ Slave. Trụ sở chính sẽ có một Server dùng cài Admin Kit. Admin Kit này sẽ quản lý Kasperskytại các máy tính ở trụ sở chính. Bạn sẽ cấu hình Admin Kit này hoạt động ở chế độMaster. Khi bạn cấu hình thành công mô hình Master-Slave, lúc dó Admin Kit Master sẽquản lý được Admin Kit Slave. Từ trụ sỡ chính bạn sẽ quản lý được Kaspersky tại tất cả các văn phòng, chi nhánh.1.1.7.2. Cài đặt các Kaspersky Admin Kit Server tại trụ sở chính và các chi nhánh: Các bước cài đặt Kaspersky Admin Kit Server: Chuẩn bị phần mềm:· Msde2ksp3en.exe (Phần mềm hổ trợ SQL)· Kasp8.0.2134_adminkiten.exe (Source cài đặt Kaspersky) Tiến trình cài đặt:Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 252 253. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867· Chạy File Msde2ksp3en.exe cài hổ trợ SQL:Hình IV.1.1.7.2.1: Setup file msde2ksp3en.exe· Double Click vào file msde2ksp3en.exe màn hình cài đặt xuất hiệnHình IV.1.1.7.2.2: Giao diện cài đặt msde2ksp3en· Nhấn Next để tiếp tục tiến trình cài đặtKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 253 254. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.7.2.3: Nhập thông tin· Khai báo User name và Company Name  Nhấn Next để tiếp tục cài đặt.Hình IV.1.1.7.2.4: Chọn vùng lưu trữKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 254 255. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867· Chọn đường dẫn lưu trữ SQL  Nhấn Next để tiếp tục tiến trình cài đặt.Hình IV.1.1.7.2.5: MSDE 2000 Instance Name· Check vào Default để cài đặt mặc định  Nhấn Next để tiếp tục cài đặt.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 255 256. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.7.2.6: Start Copying Files· Review lại những tính năng đã chọn  Nhấn Next để tiếp tục tiến trình cài đặt.Hình IV.1.1.7.2.7: Setup Status· Tiến trình cài đặt bắt đầu.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 256 257. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.7.2.8: InstallShield Wizard Complete· Tiến trình cài đặt hoàn tất -> Nhấn Finish để hoàn tất.Tiếp tục cài đặt file Kasp8.0.2134_adminkiten.exe:Hình IV.1.1.7.2.9: Setup file Kasp8.0.2134_adminkiten· Double Click vào flie Kasp8.0.2134_adminkiten màn hình cài đặt xuất hiện.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 257 258. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.7.2.10: Giao diện Setup của Kasp8.0.2134_adminkiten· Nhấn Next để tiếp tục tiến trình cài đặt.Hình IV.1.1.7.2.11: Location to Save FilesKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 258 259. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867· Chọn đường dẫn để lưu file giải nén (để mặc định)  NextHình IV.1.1.7.2.12: Extracting Files· Tiến trình giải nén bắt đầu.Cài đặt .Net Framework 2.0 có sẵn trong quá trình cài đặtHình IV.1.1.7.2.13: Thông báo cài đặt .Net Framework 2.0· Nhấn Yes để bắt đầu tiến trình cài đặt.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 259 260. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.7.2.14: Setup .Net Framework 2.0· Chọn I have read and ACCEPT…  Nhấn Install để bắt đầu cài đặt.Hình IV.1.1.7.2.15: Setup Complete· Tiến trình cài đặt hoàn tất nhấn Exit để thoát.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 260 261. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Vào đường dẫn giải nén File Adminkit 8.0 chạy File Setup:Hình IV.1.1.7.2.16: Cài đặt Adminkit 8.0Hình IV.1.1.7.2.17: Giao diện cài đặt Adminkit 8.0Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 261 262. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867· Nhấn Next để tiếp tục cài đặt.Hình IV.1.1.7.2.18: License Agreement· Nhấn Yes để đồng ý và tiếp tục tiến trình cài đặtKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 262 263. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.7.2.19: Select Installation Type· Chọn Standard (recommended) -> NextHình IV.1.1.7.2.20: Network Size· Chọn From 100 to 1000 computers in the network (vì số lượng User tại các Sitecủa Cty lớn hơn 100)  NextKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 263 264. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.7.2.21: Start Copying Files· Review lại những tính năng đã lựa chọn  NextHinh IV.1.1.7.2.22: Tiến trình cài đặt SQLKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 264 265. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867· Tiến trình cài đặt SQL bắt đầuHình IV.1.1.7.2.23: Kiểm tra các phần mềm cần thiết trước khi cài đặtKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 265 266. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.7.2.24: Cài đặt chương trìnhKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 266 267. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.7.2.25: Tình trạng cài đặtHình IV.1.1.7.2.26: Cài đặt hoàn tất· Cài đặt SQL và Source Kaspersky Server hoàn tất  Finish.· Tiếp theo ta cài đặt Admin Kaspersky theo Wizard.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 267 268. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.7.2.27: Setup Admin Kaspersky theo WizardHình IV.1.1.7.2.28: Nhập bản quyền· Chọn Add Licsen Later vì chưa có Bản Quyền  Next.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 268 269. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.7.2.29: Network Discovery· Nhấn Next để tiếp tục.Hình IV.1.1.7.2.30: Notifications (Email)Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 269 270. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867· Khai báo các thông số Email khi có sự cố sẽ gửi Mail tới cho Admin  Next.Hình IV.1.1.7.2.31: Thiết lập cấu hình ban đầu· Quá trình cài đặt bắt đầu  Next.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 270 271. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.7.2.32: Update· Nhấn Next để tiếp tục cài đặtHình IV.1.1.7.2.33: Initial setup is complete· Hoàn thành việc cài đặt -> Finish.1.1.7.3. Triển khai Network Agent cho các máy trạm :Cài Server cho các máy trạm ( tại đây cài cho NM-HCM )Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 271 272. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.7.3.1: Giao diện Deployment Wizard· Nhấn Next để tiếp tục cài đặt.Hình IV.1.1.7.3.2: Chọn ứng dụng cài đặt· Chọn Kaspersky Anti-Virus 6.0 for Windown Server MP4  Next.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 272 273. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.7.3.4: Chọn máy tính để triển khai· Chọn Computer để Deployment vì NM-HCM nằm trong Site của Root nên tachọn cài đặt trước  NextHình IV.1.1.7.3.5: Chọn máy mục tiêuKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 273 274. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867· Nhấn Next để tiếp tục cài đặt.Hình IV.1.1.7.3.6: Cài đặt triển khai công việc· Nhấn Next để tiếp tục cài đặt.Hình IV.1.1.7.3.7: Bản quyềnKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 274 275. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867· Ta chưa có License nên nhấn Next.Hình IV.1.1.7.3.8: Cảnh báo về License· License không xác định hoặc hết hạn. Bạn có muốn tiếp tục cài đặt?  ChọnYes để tiếp tục.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 275 276. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.7.3.9: Restart Computer· Cài xong sẽ tự động 30 phút Restart  Next.Hình IV.1.1.7.3.10: Loại bỏ các ứng dụng không tương thích· Nhấn Next để tiếp tục cài đặt.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 276 277. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.7.3.11: Di chuyển máy tính· Chọn Move unassigned computers to the group  NextHình IV.1.1.7.3.12: Chọn tài khoản truy cập· Tới bước này ta chọn Add tên miền và Password của Admin vào.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 277 278. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.7.3.13: Add Account Domain và Password· Vì trong môi trường Domain ta phải khai báo thông tin như hình trên  OK NextHình IV.1.1.7.3.14: Sẵn sàng để triển khaiKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 278 279. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.7.3.15: Bắt đầu việc triển khai· Quá trình Deployment bắt đầu  NextKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 279 280. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.7.3.16: Tiến trình Deployment qua NetworkKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 280 281. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.7.3.17: Bảng View Detailed ResultHình IV.1.1.7.3.18: Triển khai xuống NM-HCM thành công· Tại NM-HCM ta đã thấy Source được chép từ máy HS-HCMKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 281 282. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.7.3.19: Quá trình cài đặt thành côngHình IV.1.1.7.3.20: Giao diện Kaspersky bên NH-HCM1.1.7.4. Triển khai phần mềm Anti-virus Workstaion 6.0 cho các máy trạm:Ta triển khai tương tự như phần Network Agent bên trên, nhưng tại hộp thoạiInstallation package ta chọn Kaspersky Anti-Virus 6.0 for Windown Workstations MP4.1.1.7.5. Triển khai WSUS : Yêu cầu cài đặt:· MMC 3.0· .NET FRAMEWORK 2.0· PowerShellKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 282 283. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867· IIS 6.0· ASP.NET· WSUSSETUP SP1.EXE Cài đặt và triển khai:Cài đặt MMC 3.0 Sp2 (theo phiên bản Server 2k3 sp2):Hình IV.1.1.7.5.1: Thư mục cài đặt MMC 3.0Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 283 284. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.7.5.2: Setup phần mềm MMC 3.0Hình IV.1.1.7.5.3: Giao diện Setup MMC 3.0Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 284 285. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867· Nhấn Next để tiếp tục cài đặt.Hình IV.1.1.7.5.4: Chấp nhận cài đặt· Chọn I Agree  NextKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 285 286. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.7.5.5: Updating Your SystemHình IV.1.1.7.5.6: Cài đặt hoàn tấtCài đặt PowerShell:Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 286 287. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.7.5.7: Thư mục chứa phần mềm PowershellHình IV.1.1.7.5.8: Setup phần mềm PowershellHình IV.1.1.7.5.9: Giao diện cài đặt PowershellKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 287 288. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867· Nhấn Next để tiếp tục cài đặtHình IV.1.1.7.5.10: Chấp nhận cài đặt· Chọn I Agree  NextKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 288 289. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.7.5.11: Updating Your SystemHình IV.1.1.7.5.12: Cài đặt hoàn tấtCài đặt ASP.NET và IIS6.0:· Start Menu  Control Panel  Add or Remove Programs  Add/RemoveWindows Components Wizard.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 289 290. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.7.5.13: Chọn Application Server· Check vào Application Server.Hình IV.1.1.7.5.14: Chọn cài đặt ASP.NETKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 290 291. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.7.5.15: Cài đặt ASP.NET và IIS 6.0Hình IV.1.1.7.5.16: Lựa chọn cài đặt hoàn tất· Nhấn Next để tiếp tục cài đặtKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 291 292. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.7.5.17: Tiến trình cài đặt đang được thực hiệnHình IV.1.1.7.5.18: Cài đặt ASP.NET và IIS 6.0 hoàn tấtKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 292 293. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Cài đặt Source WSUSSETUP SP1.EXE:Hình IV.1.1.7.5.19: Cài đặt phần mềm WSUSSETUP SP1.EXEHình IV.1.1.7.5.20: Giao diện cài đặt WSUSKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 293 294. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.7.5.21: Lựa chọn chế độ cài đặt· Chọn Full server installation … vì cài mới  Next.Hình IV.1.1.7.5.22: Chấp nhận cài đặtKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 294 295. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867· Chọn I accept the terms…  Next.Hình IV.1.1.7.5.23: Thành phần cần thiết để sử dụng giao diện quản trị· Nhấn Next để tiếp tục cài đặt.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 295 296. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.7.5.24: Nơi lưu trữ WSUS· Có phân vùng trống ít nhất là 6GB  Next.Hình IV.1.1.7.5.25: Tùy chọn lưu trữ Database· Tạo Database mới  Next.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 296 297. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.7.5.26: Kết nối với máy chủ SQL· Đồng bộ với máy chủ SQL của Hội Sở  NextHình IV.1.1.7.5.27: Chọn Web SiteKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 297 298. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867· Chọn Create a Windows Server Update Services 3.0 SP1 Web Site  Next.Hình IV.1.1.7.5.28: Sẵn sàng cài đặt WSUS· Nhấn Next để tiếp tục cài đặt.Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 298 299. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.7.5.29: Quá trình cài đặt đang tiến hànhHình IV.1.1.7.5.30: Kết thúc quá trình cài đặtGiao diện tùy chỉnh của WSUS:Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 299 300. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.7.5.31: Giao diện trước khi bắt đầuHình IV.1.1.7.5.32: Kết nối với Microsoft Update cải thiện chương trìnhHình IV.1.1.7.5.33: Đồng bộ với MS-UpdateKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 300 301. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.7.5.34: Chỉ định máy chủ ProxyHình IV.1.1.7.5.35: Tiền trình kết nối đến Server MSKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 301 302. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.7.5.36: Kết nối Server MS thành côngHình IV.1.1.7.5.37: Lựa chọn ngôn ngữKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 302 303. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.7.5.38: Lựa chọn phần mềm cập nhậtHình IV.1.1.7.5.39: Lựa chọn phân loại muốn downloadKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 303 304. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.7.5.40: Lập lịch đồng bộKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 304 305. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.7.5.41: Hoàn tất quá trình tùy chỉnhHình IV.1.1.7.5.42: Tích hợp WSUS vào môi trường DomainGiao diện Console của WSUSKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 305 306. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.7.5.43: Giao diện ConsoleHình IV.1.1.7.5.44: Tiến trình đồng bộ đang bắt đầuKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 306 307. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.7.5.45: Trạng thái Update· Cập nhật bảo mật, cập nhật các Service Pack quan trọng1.1.7.6. Triển khai WSUS cho Client : Yêu cầu chung:· Dựng 1 máy Server làm WSUS Server (có Domain Controller như là inet.vn)· Máy Client Join vào Domain inet.vn Cấu hình trên máy Domain Controller:· Tạo User U1· Tạo 1 OU Client· Move máy PC vừa Join vào OU· Cài Tool GPO ManagementKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 307 308. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867 Triển khai WSUS Client:· Máy Client Join vào Domain Eco.vnHình IV.1.1.7.6.1: Tạo OU client· Tạo OU client và User U1, vào Computer move PC vào OU clientKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 308 309. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.7.6.2: Tạo GPO deploy wsus client· Vào GPManagement tạo GPO mới tên là deploy wsus client trong OU clientHình IV.1.1.7.6.3: Edit GPO: deploy wsus clientKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 309 310. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.7.6.4: Windows Update· Click Computer Configuration  Administrative Templates  WindowsComponents  Windows UpdateKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 310 311. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.7.6.5: Configure Automatic Update· Double Click chọn Configure Automatic Update  EnableHình IV.1.1.7.6.6: Chọn Enable Configure Automatic UpdateKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 311 312. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.7.6.7: Specify intranet Microsoft update service locationHình IV.1.1.7.6.8: Enable Specify intranet Microsoft update service locationKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 312 313. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867· Chỉnh IP về máy chủ DC WSUS ServerHình IV.1.1.7.6.9: Enable client-side targetingKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 313 314. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.7.6.10: Chọn Enable, Enable client-side targeting· Nhập tên máy PC của client.Hình IV.1.1.7.6.11: Cập nhật lại hệ thốngHình IV.1.1.7.6.12: Máy Client đã nhận ServiceKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 314 315. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.7.6.13: All Update -> Chọn gói packet update cho clientHình IV.1.1.7.6.14: Approve Updates· Chọn máy clientKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 315 316. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.7.6.15: Quà trình Approval thành côngKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 316 317. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.7.6.16: Bảng tóm tắt hệ thống1.1.8..Phục hồi va sao lưu:.Hình IV.1.1.8.1.1: Dữ Liệu có trong Domain EcoKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 317 318. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.8.1.2: Triển khai backupKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 318 319. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.8.1.3: Chọn Vào Tab backupHình IV.1.1.8.1.4: Check vào những dữ liệu cần backupKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 319 320. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.8.1.5: Browse đến nơi lưu dữ liệuKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 320 321. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.8.1.6: tao thu mục chứ file bakupHình IV.1.1.8.1.6: Tiếp theo chọn startbackupKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 321 322. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.8.1.7: Chọn kiểu backup NomalHình IV.1.1.8.1.8: Nhấn yes để bắt đầu backupKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 322 323. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.8.1.9: Quá trình backup đang thực hiệnHình IV.1.1.8.10: Quá trình backup đã xong nhấn close để kết thúcKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 323 324. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 78671.1.9.Phục Hồi dữ liệuHình IV.1.1.9.1: trước tiên ta vào thư mục chứa những dữ liệu đã đượcbackup xóa đi một vài dữ liệuKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 324 325. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.9.2: Vào run gõ ntbackup để tiến hành restoreHình IV.1.1.9.3: Chọn Vào Tab restoreKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 325 326. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.9.4: chọn đến thư mục chứa file backup và đánh vào file cầnphục hồiHình IV.1.1.9.5: Nhấn vào start restoreKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 326 327. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.9.6: quá trình phục hồi đang diễn raHình IV.1.1.9.7: quá trình phục hồi đã xong nhấn close để kết thúcKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 327 328. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Hình IV.1.1.9.8: Những thư mục xóa đã được phục hồiKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 328 329. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 329 330. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867Khoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 330 331. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ iSPACE240 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TpHCMWebsite: www.ispace.edu.vn Email: [email protected]: (848) 6267 8999 - Fax: (848) 6283 7867The endKhoa CNTT - Đề tài tốt nghiệp. Trang 331


Comments

Copyright © 2024 UPDOCS Inc.