BÀI TẬP ANKAN Câu 1 : Khi đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp khí CH4,C2H6,C3H8 thu được 44 gam CO2 và 28,8 gam H2O . Giá trị của V là A. 8,96 B. 11,2 C. 13,44 D. 15,68 Câu 2 : Cho butan qua xúc tác ( nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm C4H10,C4H8,C4H6,H2. Tỉ khối của X so với butan là 0,4 . Nếu cho 0,6 mol X tác dụng với dung dịch Brom dư thì số mol Brom tối đa phản ứng là : A. 0,48 B. 0,36 C. 0,6 D. 0,24 Câu 3 : Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp A gồm CH4,C2H6,C3H8,C2H4 và C3H6 thu được 11,2 lít khí CO2 và 12,6 gam H2O . Tổng thể tích của C2H4 và C3H6 trong hỗn hợp A là A. 5,6 B. 3,36 C. 4,48 D. 2,24 Câu 4 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng cần dùng 6,16 lít O2 và thu được 3,36 lít CO2 . Giá trị của m là A. 2,3 gam B. 23 gam C. 3,2 gam D. 32 gam Câu 5 : Cracking 40 lít n-Butan thu được 56 lít hỗn hợp A gồm H2,CH4,C2H4,C2H6,C3H6,C4H8 và một phần C4H10 chưa bị cracking ( các khí đo ở cùng điều kiện ). Giả sử chỉ có các pư tạo ra các sản phẩm trên . Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp là A. 40% B. 20% C. 80% D. 60% Câu 6 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ A. Sản phẩm thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thu được 4 gam kết tủa. Lọc kết tủa cân lại bình thấy khối lượng bình nước vôi trong giảm 1,376 gam. A có CTPT là A. CH4 B. C5H12 C. C3H8 D. C4H10 Câu 7 : Trộn 2 thể tích bằng nhau của C3H8 và O2 rồi bật tia lửa điện đốt cháy hỗn hợp . Sau phản ứng làm lạnh hỗn hợp ( để hơi nước ngưng tụ) rồi đưa về điều kiện ban đầu. Thể tích hỗn hợp sản phẩm khi ấy ( V2) so với thể tích hỗn hợp khí ban đầu ( V1) là A. V2=V1 B. V2>V1 C. V2=0,5V1 D. V2/V1=7/10 Câu 8 : Đốt cháy hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon là đồng đẳng kế tiếp , sau phản ứng thu được VCO2:VH2O=1:1,6 ( đo cùng đk) . X gồm A. CH4 và C2H6 B. C2H4 và C3H6 C. C2H2 và C3H6 D. C3H8 và C4H10 Câu 9 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25 gam kết tủa và khối lượng nước vôi trong giảm 7,7 gam . CTPT của 2 hidrocacbon trong X là A. CH4 và C2H6 B. C2H6 và C3H8 C. C3H8 và C4H10 D. C4H10 và C5H12 Câu 10 : Khi cracking hoàn toàn 1 ankan X thu được hỗn hợp Y ( các khí đo cùng điều kiện ), tỉ khối của Y so với H2 bằng 14,5 .Công thức của X là A. C6H14 B. C3H8 C. C4H10 D. C5H12 Đáp án : 1C 2B 3D 4A 5A 6B 7C 8A 9B 10B BÀI TẬP ANKEN Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn 20 ml hỗn hợp X gồm C3H6,CH4,CO ( thể tích CO gấp 2 lần thể tích CH4) thu được 24ml CO2 ( các khí đo cùng điều kiện) . Tỉ khối của X so với H2 là A. 12,9 B. 25,8 C. 22,2 D. 11,1 Câu 2 : Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO40,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lít khí C2H4 (đktc) . Giá trị tối thiểu của V là A. 2,24 B. 2,688 C. 4,48 D. 1,344 Câu 3 : 0,05 mol hodrocacbon X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam brom cho ra sản phẩm có hàm lượng brom đạt 69,56%. Công thức phân tử của X là A. C3H6 B. C4H8 C. C5H10 D. C5H8 Câu 4 : Hỗn hợp X gồm 2 olefin đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy 5 lít X cần vừa đủ 18 lít O2 cùng điều kiện . Dẫn X vào H2O có xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp Y trong đó tỉ lệ về số mol cac rượu bậc I so với bậc II là 7:3 . Tính % khối lượng rượu bậc II trong Y A. 34,88 B. 53,57% C. 66,67% D. 23,07% Câu 5 : Cho hỗn hợp X gồm Etilen và H2 có tỉ khối với H2 là 4,25 . Dẫn X qua bột Niken nung nóng ( hiệu suất pư là 75%). Tỉ khối của Y so với H2 là A. 5,23 B. 3,25 C. 5,35 D. 10,46 Câu 6 : X,Y,Z là 3 hidrocacbon kế tiếp trong dãy đồng đẳng , trong đó MZ=2MX . Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y rồi cho hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy và 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M được 1 lượng kết tủa là A. 19,7 B. 39,4 C. 59,1 D. 9,85 Câu 7 : Hỗn hợp khí A ở đktc gồm 2 olefin . Để đốt cháy 7 thể tích A cần 31 thể tích O2 (đktc). Biết Olefin chứa nhiều C chiếm khoảng 40−50% thể tích hỗn hợp. CTPT của 2 olefin là A. C2H4 và C3H6 B. C3H6 và C4H8 C. C2H4 và C4H8 D. A hoặc C đúng Câu 8 : Một hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon A,B có cùng số nguyên tử C . A,B chỉ có thể là ankan hoặc anken. Đốt cháy 4,48 lít(đktc) hỗn hợp X thu được 26,4 gam CO2 và 12,6 gam H2O. CTPT và số mol của A,B là A. 0,1 mol C3H8 và 0,1 mol C3H6 B. 0,2 mol C2H6 và 0,2 mol C2H4 C. 0,08 mol C3H8 và 0,12 mol C3H6 D. 0,1 mol C2H6 và 0,2 mol C2H4 Câu 9 : Đốt cháy hoàn toàn 1 mol Anken X thu được CO2 và hơi nước. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm bằnng 100 gam dung dịch NaOH21,62% thu được dung dịch mới trong đó nồng độ của NaOH chỉ còn 5%. CTPT của X là A. C2H4 B. C3H6 C. C4H8 D. C5H10 Câu 10 : Cho 10 lít hỗn hợp khí (54,6oC, 0,8064 atm) gồm 2 olefin lội qua bình đựng dung dịch Brom thấy khối lượng bình tăng 16,8 gam. CTPT 2 olefin là ( Biết số C trong các anken không vượt quá 5 ) A. C2H4 và C5H10 B. C3H6 và C5H10 C. C4H8 và C5H10 D. A hoặc B Đáp án : 1A 2D 3C 4A 5A 6A 7C 8A 9A 10D BÀI TẬP ANKIN Câu 1 : Hỗn A gồm H2,C3H8,C3H4 . Cho từ từ 12 lít A qua bột Niken xúc tác .Sau pư thu được 6lít khí duy nhất . Tỉ khối của A so với H2 là A. 11 B. 22 C. 26 D. 13 Câu 2 : Hỗn hợp X gồm 3 khí C3H4,C2H2 và H2 . Cho X vào bình kín dung tích 9,7744 lít ở 25oC áp suất 1 atm , chứa 1 ít bột Ni . Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có dX/Y=0,75 . Số mol H2 tham gia pư là A. 0,75 B. 0,3 C. 0,15 D. 0,1 Câu 3 : Hỗn hợp ban đầu gồm 1 ankin, 1 anken và 1 ankan và H2 với áp suất 4 atm. Đun nóng bình với Ni xt để thực hiện pư cộng sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu thu được hỗn hợp khí Y , áp suất là 3 atm. Tỉ khối của X và Y so với H2 lần lượt là 24 và x . Giá trị của x là A. 18 B. 34 C. 24 D. 32 Câu 4 : Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích gồm C2H6 và C2H2 thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol là 1:1. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu lần lượt là A. 50%, 50% B. 30%, 70% C. 25% ,75% D. 70% ,30% Câu 5 : Cho hỗn hợp X gồm CH4,C2H4, và C2H2 . Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom dư thì khối lượng brom pư là 48 gam. Mặt khác nếu cho 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3, thu được 36 gam kết tủa . Phần trăm thể tích CH4 trong hỗn hợp là A. 40% B. 20% C. 25% D. 50% Câu 6 : A là hỗn hợp gồm C2H6,C2H4 và C3H4 . Cho 6,12 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 7,35 gam kết tủa. Mặt khác, 2,128 lít A (đktc) pư vừa đủ với 70ml dung dịch Brom 1M. %C2H6 (theo khối lượng) trong 6,12 gam A là A. 49,01% B. 52,63% C. 18,3% D. 65,35% Câu 7 : Đốt cháy hoàn toàn 1 ankin X ở thể khí thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 23gam. Nếu cho sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 40 gam kết tủa . CTPT của X là A. C3H4 B. C2H2 C. C4H6 D. C5H8 Câu 8 : Trong bình kín chứa hidrocacbon A ở thể khí và O2 (dư). Bật tia lửa điện đốt cháy hết A , đưa hỗn hợp về điều kiện ban đầu trong đó % thể tích của CO2 và hơi nước lần lượt là 30% và 20% . Công thức của A và %A trong hỗn hợp là A. C3H4 ;10% B. C3H4 ;10% C. C3H8 ;20% D. C4H6 ;30% Câu 9 : Cho 4,48 lít hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch Brom 0,5M. Sau khi pư hoàn toàn , số mol Brom giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7gam. CTPT của 2 hidrocacbon là A. C3H4 và C4H8 B. C2H2 và C3H8 C. C2H2 và C4H8 D. C2H2 và C4H6 Câu 10 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hidrocacbon ở thể khí, nặng hơn không khí thu được 7,04 gam CO2 . Sục m gam hidrocacbon này vào nước brom dư đến khi pư hoàn toàn thấy có 25,6 gam Brom pư. Giá trị của m là A. 2,08 B. 2 C. 10 D. Cả A và B Đáp án : 1A 2D 3D 4A 5D 6A 7C 8A 9C 10B BÀI TÂP HIDRO CACBON THƠM (AREN ) Câu 1 : Cho 100 ml Benzen ( d=0,879 gam/ml) tác dụng với 1 lượng vừa đủ brom lỏng ( xúc tác bột Fe )thu được 80 ml brombenzen ( d=1,495 gam/ml)/ Hiệu suất phản ứng là A. 67,6% B. 73,49% C. 85,3% D. 65,35% Câu 2 : Nitro hóa benzen thu được hốn hợp 2 chất hữu cơ X,Y trong đó Y nhiều hơn X một nhóm −NO2 . Đốt cháy hoàn toàn 12,75 gam hỗn hợp X,Y thu được CO2 và H2O và 1,232 lít N2(Đktc). Công thức phân tử và số mol của X trong hỗn hợp là A. C6H5NO2;0,9 B. C6H5NO2;0,09 C. C6H4(NO2)2;0,1 D. C6H5NO2;0,19 Câu 3 : Đốt cháy hết 9,18 gam 2 đồng đẳng kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của benzen A,B thu được H2O và 30,36 gam CO2 . CTPT của A,B là A. C6H6;C7H8 B. C8H10;C9H12 C. C7H8;C9H12 D. C9H12;C10H14 Câu 4 : 1,3 gam chất A cháy hoàn toàn thu được 4,4 gam CO2 và 0,9 gam H2O . Tỉ khối của Aso với Oxi là d thỏa mãn điều kiện 3